Celecoxib là thuốc khá quen thuộc để điều trị các bệnh về xương khớp hay trong những cơn đau sau nhổ răng và sau phẫu thuật,…Vậy celecoxib là thuốc gì? Sử dụng thuốc như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất? Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây.
Mục lục
Celecoxib là thuốc gì?
Đây là một trong những thuốc thuộc nhóm hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid (NSAIDs) có thành phần chính là Celecoxib.
Dạng bào chế: viên nén, viên nén bao phim, viên nang, viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: dạng 200mg, 100 mg đóng vỉ 10 viên / vỉ x 3 vỉ / hộp.
Celecoxib thuộc nhóm thuốc NSAIDs
Dược động học của Celecoxib
- Hấp thu
Celecoxib được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá với sinh khả dụng cao khoảng 90%.
- Phân bố
Celecoxib có khả năng liên kết với protein huyết tương hơn 85%.
- Chuyển hoá
Thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.
- Thải trừ
Celecoxib chủ yếu thải trừ qua nước tiểu ở dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Công dụng của Celecoxib
Tương tự như các thuốc trong cùng nhóm, celecoxib có một số tác dụng sau:
- Hạ sốt: trong các tài liệu y học, tác dụng này của Celecoxib ít khi được đề cập đến.
- Chống viêm: tác dụng này được nghiên cứu nhiều nhất và ứng dụng trong lâm sàng. Nhờ khả năng ức chế COX – 2 dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandins, từ đó celecoxib có tác dụng chống viêm, giảm sưng, phù nề.
- Giảm đau: tác dụng giảm đau của celecoxib thông qua cơ chế ức chế COX – 2, làm giảm tính cảm thụ của chất trung gian hoá học gây đau với cảm giác đau.
Celecoxib có tác dụng ức chế enzym hình thành prostaglandin khiến nồng độ prostaglandin giảm giúp chống viêm và giảm cảm giác sưng nóng đỏ đau ở bệnh nhân.
Điểm khác biệt của Celecoxib với các thuốc khác cùng nhóm là hạn chế tác dụng phụ là viêm loét dạ dày đồng thời không gây cản trở quá trình đông máu.
Celecoxib được sử dụng để điều trị một số bệnh:
- Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Hỗ trợ điều trị polyp dưới dạng tuyến đại – trực tràng mang tính di truyền.
- Một số trường hợp đau cấp tính, bao gồm cả đau sau nhổ răng và đau sau phẫu thuật.
- Ở phụ nữ, celecoxib được dùng để điều trị đau bụng kinh.
Celecoxib được dùng để điều trị nhiều bệnh khác nhau
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với celecoxib hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hay bị chảy máu dạ dày ruột.
- Người bệnh mắc thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh mạch máu não,…
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
- Mắc bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Dùng thuốc Celecoxib như thế nào?
1. Cách dùng thuốc
- Thuốc được dùng theo đường uống
- Nuốt nguyên viên với 1 cốc nước đầy
- Trong trường hợp bệnh nhân không uống được nguyên viên, có thể hòa với nước và uống trong bữa ăn hay xa bữa ăn.
- Do celecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Do vậy, nếu dùng thuốc cùng thức ăn nhiều chất béo sẽ làm chậm tác dụng so với lúc đói khoảng 1 – 2 giờ.
Thuốc được dùng theo đường uống
2. Liều dùng
Với mỗi bệnh, thuốc được dùng với liều khác nhau.
- Giảm đau
Trong trường hợp bệnh nhân bị đau cấp tính, uống 400mg / ngày. Tiếp đó, uống 200 mg / ngày chia 2 lần để giảm đau.
- Giảm đau bụng kinh
Liều khởi đầu: uống 400mg / ngày.
Liều duy trì: uống 200mg / ngày chia thành 2 lần uống.
Trong một số trường hợp điều trị bệnh khác, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều lượng.
Tác dụng phụ không mong muốn của Celecoxib
Một số tác dụng phụ của Celecoxib có thể kể đến như:
- Chảy máu tiêu hóa: tác dụng phụ này thường hiếm gặp. Trên lâm sàng một số bệnh nhân có thể xuất hiện các biểu hiện như nôn ra máu, đau tức vùng thượng vị, đi ngoài phân đen.
- Hệ tiêu hóa bị rối loạn: đầy bụng, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đi ngoài phân lỏng.
- Rối loạn hệ thần kinh: lo lắng, đau đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, hay quên.
- Ngoài ra, một số tác dụng phụ ít gặp như choáng, đau ngực, ù tai, phù, mệt mỏi,…
Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào bất thường khi sử dụng, cần nhanh chóng đến bệnh viện hay các cơ sở y tế để được tư vấn tốt nhất.
Celecoxib có thể gây ra một số tác dụng phụ cho bệnh nhân
Tương tác thuốc của Celecoxib
Trong quá trình điều trị, tương tác thuốc có ý nghĩa rất lớn giúp thuốc đạt hiệu quả cao hơn đồng thời hạn chế một số tác dụng không mong muốn. Do vậy, cần chú ý sự tương tác của Celecoxib với các thuốc khác như:
- Các thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid khác do nếu dùng 2 thuốc trong cùng một nhóm có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ như viêm loét dạ dày tá tràng,…
- Fluconazol làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Do vậy, nếu bệnh nhân đang dùng fluconazol cần điều trị với liều thấp nhất.
- Nếu bệnh nhân đang thực hiện liệu pháp lithi bác sĩ cần theo dõi và kiểm soát chặt chẽ do thuốc celecoxib làm tăng nồng độ lithi trong máu tới 17%.
- Người nghiện rượu, người nghiện thuốc lá do làm tăng nguy cơ gặp viêm loét dạ dày.
Xử lý quá liều như thế nào?
1.Triệu chứng quá liều
- Bệnh nhân có thể xuất hiện một số triệu chứng như ngủ lơ mơ, ngủ lịm, nôn và buồn nôn, đau vùng thượng vị.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Một số triệu chứng hiếm gặp như: suy thận cấp, huyết áp tăng, hôn mê và ức chế hô hấp.
2. Hướng xử lý
- Hiện nay, ngộ độc celecoxib không có thuốc giải độc đặc hiệu. Do vậy, cần tập trung giải quyết triệu chứng cho bệnh nhân.
- Trong 4 giờ đầu, các liệu pháp được thực hiện như:
- Liệu pháp gây nôn
- Dùng than hoạt với liều dùng 60 – 100 gam / ngày cho người lớn và 1 – 2 g/kg cho trẻ em.
- Sử dụng thuốc tẩy thẩm thấu.
Cần đến gặp bác sĩ ngay khi thấy dấu hiệu bất thường
Thuốc Celecoxib có giá bao nhiêu?
Hiện nay, Celecoxib được đóng dưới 2 dạng hàm lượng là 200mg và 100mg. Giá bán từng loại cũng khác nhau, cụ thể là:
- Celecoxib 200mg được bán với giá 355 000 VNĐ / hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Celecoxib 100mg được bán với giá 150 000 VNĐ / hộp.
Mức giá bán này có thể thay đổi tùy từng thời điểm và nhà thuốc.
Celecoxib là thuốc được sử dụng rất nhiều và được bác sĩ tin dùng giúp giảm đau hiệu quả cho bệnh nhân. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa tác dụng phụ của thuốc bệnh nhân cần chú ý lắng nghe tư vấn từ bác sĩ. Cần thông báo ngay với bác sĩ nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào bất thường.