Kremil s là thuốc gì? Công dụng và cách dùng

0
771

Kremil S là thuốc gì? Công dụng của thuốc là gì? Sử dụng thuốc như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất? Đó là những câu hỏi mà chúng tôi nhận được rất nhiều gần đây. Câu trả lời chi tiết sẽ có trong bài viết này.

Thành phần trong công thức thuốc Kremil S

Thành phần chính:

  • 178 mg nhôm hydroxide
  • 233 mg magie hydroxide
  • 30 mg simethicone

Tá dược: Tutti-Frutti Durarome, Aspartame, Calcium Silicat, Colloidal Silicon Dioxid, D & C Red 30, Crosscarmellose Natri, Crosscarmellose Natri.

Kremil S được cấu tạo bởi 3 thành phần chính

Kremil S được cấu tạo bởi 3 thành phần chính

Công dụng của từng thành phần

Magie hydroxide và nhôm hydroxide có tác dụng trung hòa acid HCl trong dạ dày và giúp giảm các triệu chứng dư thừa acid liên quan đến một số tình trạng như viêm dạ dày, loét tiêu hoá, khó tiêu hay viêm thực quản.

Simethicone

Thành phần này có tác dụng làm giảm các triệu chứng đầy hơi liên quan đến vấn đề rối loạn acid đường tiêu hoá.

Bên cạnh đó, do có sự phối hợp cùng với magie hydroxide và nhôm hydroxide nên có tác dụng trung hoà acid trong dịch vị.

Công dụng và chỉ định

Kremil S có tác dụng làm giảm các triệu chứng khó tiêu, đầy bụng, ợ hơi ợ chua, đau rát thượng vị,…xuất hiện ở bệnh nhân trào ngược dạ dày, thực quản và viêm loét dạ dày tá tràng.

Với những tác dụng trên, thuốc có thể sử dụng trong một số trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng xuất hiện một số triệu chứng như ợ chua ợ hơi, khó tiêu, đau bụng vùng thượng vị.
  • Bệnh nhân mắc trào ngược dạ dày thực quản.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật xuất hiện tình trạng ợ hơi, đầy bụng do tăng tiết acid dạ dày.

Kremil S được dùng cho bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản

Kremil S được dùng cho bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản

Kremil – S không được sử dụng trong trường hợp nào?

  • Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân nhuyễn xương, giảm phosphate huyết thanh.
  • Bệnh nhân bị hẹp môn vị, tắc ruột.

Sử dụng Kremil – S như thế nào cho hiệu quả?

1. Cách dùng

  • Thuốc được sử dụng theo đường uống.
  • Cần nhai Kremil – S trước khi nuốt.
  • Dùng thuốc sau bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ.

2. Liều dùng

Người lớn: dùng 1 – 2 viên / lần × 1 lần / ngày. Trong trường hợp bệnh nhân đau quá mức, sử dụng liều dưới 8 viên / ngày. Chú ý: bệnh nhân nên tuân thủ đúng liều dùng của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

Tác dụng không mong muốn

Do có chứa 2 thành phần là Magie và Nhôm nên Kremil – S kích thích hệ tiêu hoá gây cảm giác nôn và buồn nôn, xuất hiện vị kim loại.

Magnesium hydroxide có khả năng giữ nước trong ống tiêu hoá gây ra một số tác dụng phụ như tiêu chảy hay gây tình trạng lệ thuộc vào thuốc.

Ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính, Aluminium hydroxide có thể gây độc nhờ khả năng giữ gốc phosphat khiến nồng độ phosphat trong máu giảm. Do vậy, bệnh nhân mắc hội chứng ure máu cao có thể bị nhuyễn xương và ngộ độc nhôm.

Trong một số báo cáo cho thấy rằng Kremil S có thể làm giảm trí tuệ và gây thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Trong quá trình sử dụng, nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng nào bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ để có hướng xử lý kịp thời.

Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh

Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh

Một số đối tượng đặc biệt

1. Tài xế và người vận hành, điều khiển máy móc

Hiện tại vẫn chưa có báo cáo liên quan đến vấn đề sử dụng thuốc cho đối tượng trên. Tuy nhiên, cần thận trọng và theo dõi để đảm bảo độ an toàn và hiệu quả điều trị.

2. Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Theo các báo cáo, khi dùng ở liều điều trị và trong thời gian ngắn Kremil – S là thuốc an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng thuốc liều cao kéo dài. Biện pháp tốt nhất để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho trẻ, mẹ cần tuân thủ theo đúng liều tư vấn và chỉ định của bác sĩ.

Tương tác thuốc của Kremil – S

Tương tự như các thuốc chứa thành phần làm tăng độ acid dạ dày trong cùng nhóm, Kremil – S ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của một số thuốc khác, cụ thể là:

  • Digitoxin (hoạt chất sử dụng trong bệnh tim mạch, có tác dụng điều hòa nhịp tim): Kremil – S làm tăng sinh khả dụng của thuốc (tỷ lệ này lên tới 10%). Tuy nhiên, bệnh nhân cần chú ý đến  thời điểm sử dụng.
  • Thuốc điều trị nấm móng, nấm da: itraconazole, ketoconazole làm giảm sinh khả dụng của thuốc dùng cùng.
  • Aspirin: làm giảm nồng độ của thuốc Aspirin trong máu.
  • Kháng sinh: tạo phức càng cua (phức chelat) với thành phần Nhôm và Magie có trong thuốc làm giảm tác dụng của thuốc.

Trên đây là những thông tin chia sẻ về thuốc Kremil – S. Trong quá trình sử dụng, nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào bất thường cần gọi ngay cho bác sĩ để có hướng xử lý và giải quyết kịp thời.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here