Thuốc Banitase là thuốc gì

0
1515

Thuốc banitase là thuốc kháng sinh thuộc nhóm đường tiêu hóa, và được sử dụng nhiều để điều trị cho bệnh nhân, vậy bạn hiểu gì về thuốc banitase? Hãy cùng Ds. Hoàng Thị Mai đi tìm hiểu thông tin về thuốc Banitase qua bài viết dưới đây:

1. Thuốc banitase là thuốc gì, tác dụng của thuốc banitase

Thuốc banitase là thuốc kháng sinh thuộc nhóm thuốc trị đường tiêu hóa.

Tác dụng của thuốc banitase:

– Thuốc banitase là thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.

2. Thuốc banitase có giá bao nhiêu

Thuốc banitase trên thị trường được bán với giá: 850.000đ/hộp.

3. Thành phần của thuốc banitase

Thuốc banitase gồm các thành phần như sau:

– Trimebutine maleate ………………………….. 100 mg
– Acid dehydrocholic………………………….. …..25 mg
– Pancreatin…………………………………………. 150mg
– Bromelain…………………………………………… 50 mg
– imethicone……………………………………….. 300 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế củ thuốc banitase: dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói thuốc banitase: Hộp 20 vỉ x 5 viên.

Thuốc Banitase
Thuốc Banitase

4. Đối tượng sử dùng thuốc banitase

Đối tượng sử dụng thuốc banitase là những người khó tiêu ở dạ dày hoặc ruột, người bị rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy, những người bị khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật.

Những người bị hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực, người bị không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa, tiêu chảy chức năng.

5. Cách dùng và Liều dùng của thuốc banitase

Người lớn uống 1 viên x 3 lần /ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.

Chú ý: Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, hoặc đọc kỹ hướng dẫn do nhà sản xuất khuyến cáo trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh.

6. Đối tượng không nên sử dụng thuốc banitase

Những người không nên sử dụng thuốc là:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Banitase

– Do bệnh nhân lớn tuổi thường bị giảm chức năng thận hơn, cho nên cần thận trọng trong việc lựa chọn liều dùng đối với nhóm bệnh nhân này.

– Phụ nữ có thai: Hiện chưa có nghiên cứu nào chứng tỏ thuốc có đối chứng tốt và phù hợ với phụ nữ mang thai. Do đó, phụ nữ có thai chỉ nên sử dụng thuốc này khi thuốc đã được chứng minh rõ lợi ích điều trị hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi, hoặc chỉ sử dụng khi có chỉ định bác sĩ.

– Phụ nữ cho con bú: Độ an toàn của thuốc trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Do đó, nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, nếu thực sự cần thiết, nên ngưng cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng thuốc.

8. Tác dụng phụ của thuốc banitase

– Hệ tiêu hóa: hiếm khi xảy ra táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu hoăc khô miệng.

– Hệ tuần hoàn: hiếm khi xảy ra nhịp tim nhanh.

– Hệ tâm- thần kinh: hiếm khi xảy ra mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu và trạng thái thôi miên nhẹ.

– Hệ gan: hiếm khi xảy ra tăng GOT, GPT.

– Quá mẫn: hiếm khi xảy ra phát ban. Trong trường hợp triệu chứng này xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

9. Tương tác của thuốc banitase

  • Cisaprid: Có tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị Cisaprid làm mất đi khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
  • Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ thất.

10. Dược lực học

– Trimẹbutine là thuốc chống co thắt và có tác động trên cơ, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Chất trimebutine có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Acid dehydrocholic, acid mật, giúp giảm tạm thời chứng táo bón và kích thích đường mật.
Pancreatin chứa các enzyme amylase, protease và lipase.

Các enzyme này có tác dụng giống dịch tụy và khi dùng cho những bệnh nhân bị suy tuyến tụy cải thiện khả năng chuyển hóa tinh bột, protein và chất béo. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt các bống hơi trong niêm mạc ông tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm sự sình bụng. Bromelain làm tăng hoạt tính phân hủy fibrin cũng như ức chế sự tổng hợp fibrinogen.

Bromelain cũng trực tiếp phân hủy fibrin và fibrinogen. Bromelain làm nồng độ kininogen và bradykinin viêm. Trong một nghiên cứu thấy bromelain làm giảm bài tiết các tiền chất gây viêm cytokines cũng như chemokines nên có thể có tác dụng trong bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.

11. Dược động học

Trimebutine được hấp thu tốt bằng đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1-2 giờ.

Trimebutine được đào thải nhanh chủ yếu qua nước tiểu: trung bình 70% sau 24 giờ.
Acid dehydrocholic, pancreatin và simethicone không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ được phân bố vào lumen ruột và đào thải dưới dạng không đổi qua phân.

Bromelain hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với hơn 40% chât có phân tử lượng cao được phát hiện trong máu sau khi uống. Nồng độ cao nhất của bromelain được tìm thấy trong máu 1 giờ sau khi uống; tuy nhiên, hoạt tính phân giải protein của nó nhanh chóng bị mất hoạt tính.

Thông tin thuốc Banitase

Tên thuốc: BANITASE
Hoạt chất – hàm lượng:
Dạng bào chế: viên nang mềm.
Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 5 viên.
Tiểu chuẩn: TCCS.
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng, tránh ẩm và để xa tầm tay với của trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng ký:VD-22374-15.
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA.
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm OPC – Việt Nam.
Địa chỉ đăng ký: 1017 – Hồng Bàng, Q.6 – TP.HCM.

Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here