Bạn đang tìm hiểu các thông tin về thuốc evaldez, hãy cùng với DS. Hoàng Thị mai đi tìm hiểu các thông tin về thuốc evaldez: thuốc evaldez là thuốc gì, tác dụng của thuốc evaldez… qua bài viết sau
Mục lục
1. Thuốc evaldez là thuốc gì? Thuốc evaldez có tác dụng gì?
Thuốc evaldez thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần.
Tác dụng của thuốc evaldez:
Thuốc Evaldez có tác dụng: Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn, điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
2. Thuốc Evaldez có giá bao nhiêu?
Trên thị trường thuốc dimagel có giá: 165.000đ/hộp.
3. Thành phần của thuốc evaldez:
Levosulpirid……………………………………50 mg
Tá dược vừa đủ………………………………1 viên
Dạng bào chế thuốc evaldez: viên nén.
Quy cách đóng gói của thuốc evaldez: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
4. Đối tượng sử dụng thuốc evaldez:
- Làm giảm các triệu chứng khó tiêu, chức năng: trướng bụng, khó chịu, vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
- Điều trị tâm thân phân liệt cấp và mạn tính
5. Cách dùng và liều dùng thuốc evaldez:
Người lớn:
- Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: 75 mg/ngày, chia 3 lần.
- Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 – 300 mg/ ngày, chia 3 lần.
Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều.
Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người suy thận:
Phải giảm liều đùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
- Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.
- Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
- Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng levosulpirid, nếu có thể.

6. Quá liều – xử trí:
Quá liều: Thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 gam, nhưng chưa có tử vong ngay cả ô liều 16 gam. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1-3 gam có thể gầy trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3-7 gam có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn.
Với liều trên 7 gam, ngoài các triệu chứng hên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
Xử trí: Levosulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
7. Đối tượng không nên dùng thuốc evaldez :
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, u tuỷ thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
8. Thận trọng khi sử dụng thuốc evaldez:
Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều levosulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
- Người bị động kinh vi có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
- Người cao tuổi: vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp. Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
- Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
- Người bị hưng cảm nhẹ, levosulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Chú ý: Để thuốc evadez xa tầm tay trẻ em.
9. Tác dụng phụ của thuốc evaldez:
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
- Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
10. Tương tác thuốc evaldez:
- Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm – magnesi hydroxyd: Làm giảm hấp thu của levosulpirid. Vì vậy, nên dùng levosulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
- Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của levosulpirid, có thể do lithi làm tăng khả năng gắn levosulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
- Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với levosulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp levosulpirid với levodopa.
- Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng levosulpirid.
- Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
11. Dược lực học:
Levosulpirid thuộc nhóm benzamid, là đồng phân tả tuyền của sulpirid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông quà phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D ở não. Có thể coi levosulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chông trầm cảm, vì levosulpirid có cả 2 tác dụng đó.
12. Dược động học:
Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 – 9 giờ.
Tóm tắt thông tin thuốc evaldez:
Tên thuốc: Evaldez.
Hoạt chất: Levosulpirid.
Hàm lượng: 50mg.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên..
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Số đăng ký: VD-18841-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu công nghiệp Mỹ Phước I, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương.
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị, vì vậy bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.