Thuốc Lorastad là thuốc gì

0
988

Ban đang tìm hiểu các thông tin liên quan đến thuốc điều trị dị ứng Lorastad 10 mg như: thuốc Lorastad là thuốc gì, tác dụng của thuốc Lorastad … Bài viết sau Ds. Hoàng Thị Mai chia sẻ với các bạn về thuốc Lorastad

1. Thuốc  Lorastad là thuốc gì? Thuốc Lorastad có tác dụng gì?

Thuốc Lorastad là thuốc điều trị dị ứng

Tác dụng của thuốc Lorastad:

  • Giảm các triệu chứng dị ứng.

2. Thuốc Lorastad có giá bao nhiêu?

Thuốc Lorastad có giá 87 000 VND/ 1 hộp

3. Thành phần hứa trong mỗi viên thuốc Lorastad:

  • Mỗi viên nén chứa:
  • Hoạt chất: Loratadin 10mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, povidon K30, magnesi stearat, màu vàng quinolin.

Dạng bào chế thuốc Lorastad: Viên nén

Quy cách đóng gói thuốc Lorastad:  Hộp 10 vỉ x 10 viên

4. Đối tượng sử dụng thuốc Lorastad:

  • Người bị viêm mũi và mề đay mãn tính.
Thuốc lorastad loratadin 10mg là thuốc gì
Thuốc lorastad loratadin 10mg là thuốc gì

5. Cách dùng và liều dùng thuốc Lorastad

Thuốc lorastad được dùng bằng đường uống.

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:

Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ ngày.
Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ ngày.

6. Đối tượng không nên dùng thuốc Lorastad

  • Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em ≤ 2 tuổi.

7. Tác dụng phụ của thuốc Lorastad

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:

Thường gặp:

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp:

  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
  • Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp:

  • Thần kinh: Trầm cảm.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
  • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
Thuốc lorastad
Thuốc lorastad

8. Tương tác thuốc

– Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.

– Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

– Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadln tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.

9. Dược lực học

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

10. Dược động học

Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ.

Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn. Loratadin bị chuyển hóa nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả.

Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo của loratadin và desloratadin lần lượt là 8.4 và 28 giờ. Loratadin gắn kết khoảng 98% protein huyết tương; desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa của nó được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.

Sự phân bố của loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loratadin hoặc chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.

Tóm tắt thông tin thuốc Lorastad

Tên sản phẩm: Lorastad
Hoạt chất – hàm lượng: Loratadin 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Nhà sản xuất : MSD ( Mỹ)

Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here