Bạn đang tìm hiểu về thuốc Phariton, bạn không hiểu rõ tác dụng của thuốc Phariton cũng như giá thuốc Phariton trên thị trường là bao nhiêu.Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin về Thuốc Phariton qua bài viết dưới đây để hiểu rõ về Thuốc phariton.
Mục lục
1. Thuốc Phariton là thuốc gì, tác dụng của Thuốc Phariton
Thuốc phariton thuộc nhóm thuốc bổ sung khoáng chất và vitamin.
Tác dụng thuốc Phariton:
Bổ sung viamin và khoáng chất giúp phục hồi sức khỏe cho những người mới khỏi bệnh, sau khi phẫu thuật, người lớn tuổi.

2. Thuốc Phariton có giá bao nhiêu
Thuốc Phariton có giá: 42.000đ/hộp.
3. Thành phần của Thuốc Phariton
Vitamin
– Vitamin A (Retinol acetat/Palmitat)……………..1000 đ.v.q.t (IU)
– Vitamin B1 (Thiamin nitrat)………………………..1 mg
– Vitamin B2 (Riboflavin) …………………………….1 mg
– Vitamin B5 (Calci pantothenat)……………………1 mg
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid)…………….1,34 mg
– Vitamin B12 (Cyanocobalamin)…………………..1 mcg
– Vitamin C (Acid ascorbic)…………………………..33,3 mg
– Vitamin D3 (Cholecalciferol)………………………270 đ.v.q.t (IU)
– Vitamin PP (Nicotinamid)…………………………..8 mg
Khoáng chất:
– Calci (dưới dạng Dicalci phosphat)………………70 mg
– Phosphor (dưới dạng Dicalci phosphat)………..54 mg
– Sắt (dưới dạng Sắt sulfat)…………………………….5 mg
– Đồng (dưới dạng Đồng sulfat)………………………0,1 mg
– Iod (dưới dạng Kali iodid)……………………………1,5 mcg
– Magnesi (dưới dạng Magnesi sulfat)……………..2 mg
– Mangan (dưới dạng Mangan sulfat)………………0,01 mg
– Kali (dưới dạng Kali iodid)………………………….1 mg
– Kẽm (dưới dạng Kẽm sulfat)………………………..0,15 mg
Tá dược v.đ…………………………………………………………. 1 viên
Dạng bào chế: viên nang mềm.
Quy cách đóng gói:
– Hộp 6 vỉ x 10 viên.
4. Đối tượng sử dùng Thuốc Phariton
- Các triệu chứng suy nhược cơ thể ở bệnh nhân đang bị bệnh hoặc đang giai đoạn hồi phục.
- Điều trị, dự phòng thiếu vitamin và các khoáng chất trong các trường hợp: chán ăn, mệt mỏi, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi.
5. Cách dùng và Liều dùng của thuốc Phariton
– Dùng đường uống.
– Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
- Điều trị thiếu vitamin và khoáng chất: Người lớn: uống 2 viên, ngày 2 lần.
- Dự phòng: Người lớn: uống 1 viên/ngày vào buổi sáng.
Chú ý: Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh.
6. Đối tượng không nên sử dụng thuốc Phariton
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Phariton
– Phụ nữ có thai tối đa vitamin A 5.000 IU/ngày. Nếu vượt quá 5.000 IU/ngày có thể gây quái thai, nên thận trọng cho phụ nữ có thai.
– Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng hơn 5.000 IU vitamin A mỗi ngày có thể gây quái thai, do đó không nên dùng Phariton vượt quá 5.000 IU mỗi ngày ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai. Tuy nhiên với liều dùng như trên vẫn có thể dùng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai.
– Tác động của thuốc khi lái tàu xe: Chưa thấy báo cáo tác động của Phariton ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng phụ của thuốc Phariton
Khi dùng Phariton có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, nổi mẫn ở da, ngứa..
9. Tương tác thuốc Phariton
– Khi dùng Phariton với các chế phẩm chứa vitamin A sẽ gây quá liều. Khi dùng đồng thời Phariton với các chế phẩm có chứa parafin sẽ làm giảm tác dụng của vitamin A do dầu parafin ngăn cản sự hấp thu của vitamin A.
– Cần lưu ý sự hiện diện của các thuốc có chứa muối calci sẽ gây ra hiện tượng tương tác thuốc giữa vitamin D với muối calci.
10. Dược lực học
Viên nang mềm Phariton cung cấp các vitamin A, B, C và D cần cho hoạt động chuyển hóa của cơ thể đáp ứng đòi hỏi gia tăng của cơ thể do quá trình bệnh lý kéo dài, suy nhược và do tình trạng stress.
11. Dược động học
– Vitamin A được hấp thu ở đường tiêu hóa, giảm hấp thu khi ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay rối loạn chức năng tụy. Một phần retinol được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với globulin đặc hiệu. Một phần retinol được liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.
– Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, được thủy phân ở gan và thận và được dự trữ ở gan, cơ và mô mỡ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
– Vitamin B1 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và đào thải qua nước tiểu.
– Vitamin B2 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, tích trữ ở tim, gan, thận. Đào thải qua nước tiểu và phân.
– Vitamin B5 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, phân bố ở tất cả các mô. Đào thải qua nước tiểu khoảng 70%.
– Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua dạ dày – ruột, được chuyển hóa ở gan dưới dạng không hoạt tính là 4-pyridoxic và được đào thải qua nước tiểu nhiều hơn qua phân.
– Vitamin B12 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và đào thải qua nước tiểu.
– Vitamin PP được hấp thu dễ dàng qua đường uống, phân phối đến hầu hết các mô, dự trữ ở gan. Chất chuyển hóa chủ yếu là N-methylnicotinamid được đào thải qua đường tiểu.
– Vitamin C được hấp thu ở đường tiêu hóa, phân bố rộng rãi trong các mô, khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C, các chất chuyển hóa của vitamin C được thải trừ qua nước tiểu.
Thông tin thuốc Phariton
Tên thuốc: PHARITON
Hoạt chất – hàm lượng: Các vitamin và khoáng chất.
Dạng bào chế: viên nang mềm.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Tiểu chuẩn: TCCS.
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng, tránh ẩm và để xa tầm tay với của trẻ em.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng ký:VD-12430-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TV Pharm.
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm TV Pharm.
Địa chỉ đăng ký: 27 Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, TP.Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.