Thuốc tesimald là thuốc kháng sinh được sử dụng nhiều để điều trị bệnh viêm đường hô hấp, nhiễm khuẩn. Bài viết sau đây ds.Hoàng Thị Mai chia sẻ với các bạn thông tin cơ bản về thuốc tesimald: giá thuốc tesimald, thuốc tesimald có tác dụng gì….
Mục lục
1. Thuốc tesimald là thuốc gì? Thuốc tesimald có tác dụng gì?
Thuốc tesimald là thuốc kháng sinh thuộc nhóm nhiễm khuẩn, viêm đường hô hấp
Thuốc tesimald có tác dụng:
- Điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm đường hô hấp như: viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản,…
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp có biến chứng hoặc không.
- Điều trị các chứng bệnh về nhiễm trùng da và mô mềm.
2. Thuốc Tesimald có giá bao nhiêu?
Thuốc Tesimald có giá: 65.000đ/hộp.
3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc tesimald:
- Trimethoprim: 40mg
- Sulfemethoxazole: 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế thuốc tesimald: Thuốc bột sủi bọt để uống
Quy cách đóng gói thuốc tesimald: Hộp 25 gói x 1,5g

4. Đối tượng sử dụng thuốc tesimald:
Ðợt cấp của viêm phế quản mạn; Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát; Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với trimethoprim; Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
5. Cách dùng và liều dùng của thuốc tesimald:
Pha theo tỷ lệ 1 gói (Sulfamethoxazol 200mg, trimethoprim 40mg) trong 5ml nước.
Liều thông thường:
- Người lớn: 1 – 2 gói/1 lần, ngày 1 – 2 lần.
- Trẻ em: 1 gói/1 lần, ngày 1 – 2 lần.
6. Đối tượng không nên dùng thuốc tesimald:
Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Quá mẫn với trimethoprim.
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc tesimald:
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận. Khi dùng lâu (>14 ngày), bệnh nhân cao tuổi cần kiểm tra công thức máu. Nên uống thêm 5-10 mg acid folic/ngày.
8. Tác dụng phụ của thuốc tesimald:
- Dị ứng, phát ban, buồn nôn
- Tiêu chảy, đau bụng
- Chóng mặt, nhức đầu
9. Tương tác thuốc tesimald:
Sử dụng đồng thời trimethoprim và phenytoin làm tăng nửa đời sinh học của phenytoin lên 50% và giảm 30% độ thanh thải của phenytoin do trimethoprim ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan. Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời trimethoprim và ciclosporin. Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với trimethoprim có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

10. Dược lực học:
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate – reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli.
Ở Việt Nam, việc dùng trimethoprim chưa phổ biến, vì vậy không có số thống kê về độ nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn. Pseudomonas aeruginosa và Gonococcus kháng trimethoprim. Trimethoprim được sử dụng riêng hoặc phối hợp với sulfamethoxazol (xem Co trimoxazol hay trimethoprim – sulfamethoxazol).
Trong một vài trường hợp, dùng riêng tốt hơn phối hợp, thí dụ như đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, trimethoprim khuyếch tán tốt vào trong màng nhày phế quản bị viêm, nhưng vẫn có tác dụng tốt, trong khi sulfamethoxazol chỉ ở trong máu, không tới được nơi nhiễm khuẩn.
Ðiều đó dẫn đến kết luận là, điều trị viêm phế quản mạn đợt cấp, chỉ cần dùng riêng trimethoprim. Một mặt vẫn có tác dụng, mặt khác làm giảm đáng kể tác dụng có hại của sulfamethoxazol.
11. Dược động học:
Trimethoprim được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 – 4 giờ là 1 microgam/ml sau khi uống liều 100 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 45%.
Trimethoprim phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng rào nhau – thai và có trong sữa mẹ.
Nửa đời của thuốc là 8 – 11 giờ ở người lớn và ít hơn ở trẻ em, kéo dài hơn trong suy thận và ở trẻ sơ sinh. Trimethoprim đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, chủ yếu dưới dạng không đổi. Khoảng 40 – 60% liều được đào thải qua thận trong 24 giờ. Trimethoprim có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu.
Tóm tắt thông tin thuốc tesimald:
Tên thuốc: TESIMALD
Hoạt chất – hàm lượng: Sulfamethoxazole 200 mg; Trimethoprim 40 mg
Dạng bào chế: Thuốc bột sủi bọt để uống
Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 1,5g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Bảo quản: Nơi khô mát, không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS
Số đăng ký: VD-19935-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).
Địa chỉ NSX: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).
Địa chỉ: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.