Thuốc trivacintana là thuốc gì, tác dụng thuốc trivacintana

0
2520

Bài viết dưới đây Ds. Hoàng Thị Mai chia sẻ với các bạn những thông tin cơ bản về thuốc trivacintana: thuốc trivacintana là thuốc gì, thuốc trivacintana có tác dùng gì, có giá bao nhiêu….

1. Thuốc trivacintana là thuốc gì? Thuốc trivacintana có tác dụng gì?

Thuốc trivacin thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không steroid, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp.

Tác dụng của thuốc trivacintana:

Thuốc Trivacin tana có tác dụng điều trị: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp

2. Thuốc Trivacintana có giá bao nhiêu?

Thuốc Trivacin có giá: 80.000đ/hộp.

3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc trivacintana:

  • Paracetamol ……………. 500mg;
  • HCl……….10mg;
  • Clorpheniramin maleat… 2mg

Tá dược vừa đủ…………..1 viên

Dạng bào chế thuốc trivacintana: viên nén bao phim (màu vàng).

Quy cách đóng gói thuốc trivacintana:  hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên

4. Đối tượng sử dụng thuốc trivacintana:

Người bệnh mắc các triệu chứng: Sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.

Thuốc trivancintana là thuốc gì
Thuốc trivancintana là thuốc gì

5. Cách dùng và liều dùng thuốc trivacintana:

Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.

6. Đối tượng không nên dùng thuốc trivacintana:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan, thiếu G6PD
  • Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, cao huyết áp nặng, cường giáp nặng, glaucom góc hẹp, đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, dùng IMAO trong vòng 14 ngày

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc trivacintana:

  • Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Thận trọng đối với người cao tuổi vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.

8. Tác dụng phụ của thuốc trivacintana:

Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: buồn ngủ, hồi hộp, tăng huyết áp, khô miệng, buồn nôn, nôn, chán ăn, phát ban, nổi mày đay.

9. Tương tác thuốc trivacintana:

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Thuốc trivancintana
Thuốc trivancintana

Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.

Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

10. Dược lực học:

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

11. Dược động học:

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
  • Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
    Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Tóm tắt thông tin thuốc trivacintana:

Tên thuốc: TRIVACINTANA
Hoạt chất – hàm lượng: Paracetamol 500mg; Phenylephrin.HCl 10mg; Clorpheniramin maleat  2mg.
Dạng bào chế: viên nén bao phim (màu vàng).
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Số đăng ký:  VD-30172-18
Nhà sản xuất:  Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam
Địa chỉ NSX: số 60 – Đại lộ Độc lập – KCN Việt Nam-Singapore – Phường An Phú – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương – Việt Nam
Nhà đăng ký: Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam
Địa chỉ: số 3A – Đường Đặng Tất – Phường Tân Định – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.

Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here