Thuốc Albendazol 200mg là thuốc gì

0
865

Bạn đang tìm hiểu các thông tin liên quan đến Thuốc trị giun, sán Albendazol Stada 200mg như: thuốc Albendazol 200mg  là thuốc gì, tác dụng của thuốc Albendazol 200mg  …. Bài viết sau ds.Hoàng Thị Mai chia sẻ với các bạn về thuốc Albendazol stada 200mg:

1. Thuốc Albendazol 200mg là thuốc gì? Thuốc Albendazol 200mg có tác dụng gì?

Thuốc Albendazol stada 200mg  thuộc nhóm thuốc điều trị giun sán

Tác dụng của thuốc Albendazol 200mg  :

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
    Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

2. Thuốc Albendazol 200mg có giá bao nhiêu?

Thuốc Albendazol 200 mg có giá 4.000 VND/ 1 hộp.

3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc Albendazol 200mg :

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Albendazol 200 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế thuốc Albendazol 200mg: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói thuốc Albendazol 200mg:  Hộp 1 vỉ x 2 viên

Thuốc albendazol stada 200mg
Thuốc albendazol stada 200mg

4. Đối tượng sử dụng thuốc Albendazol 200mg

Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh). Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.

Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati. Bệnh do Giardia gây ra. Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

5. Cách dùng và liều dùng thuốc Albendazol 200mg :

Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều lượng:

  • Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg: 400mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày. Đối với người cân nặng ≤ 60 kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.

  • Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật) Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
  • Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun lươn (Strongyloides) Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun Capillaria Người lớn và trẻ em: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Ấu trùng di trú ở da Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn. Trẻ em: 5mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
  • Bệnh do Giardia 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
  • Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis Trẻ em và người lớn: 10mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
  • Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin) – Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
  • Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng) Người lớn hoặc trẻ em: Dùng liều như nhau 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

6. Đối tượng không nên dùng thuốc Albendazol 200mg:

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
Thuốc albendazol stada 200mg là thuốc gì
Thuốc albendazol stada 200mg là thuốc gì

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Albendazol 200mg:

Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống.

Albendazol chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thế, cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan. Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus.

Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).  
Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.

Thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú. Thuốc không gây ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng phụ của thuốc Albendazol 200mg:

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.

Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0.7%) hoặc có sự bất thường về gan (3.8% trong bệnh nang sán)

Thường gặp: Sốt, nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não. Chức năng gan bất thường. Ðau bụng, buồn nôn, nôn. Rụng tóc (phục hồi được).

Ít gặp: Phản ứng dị ứng. Giảm bạch cầu. Ban da, mày đay. Suy thận cấp.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tóm tắt thông tin thuốc thuốc Albendazol 200mg

Tên sản phẩm: ALBENDAZOL
Hoạt chất – hàm lượng: Albendazol 200mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Số đăng ký :
Nhà sản xuất : Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam – VIỆT NAM

Website thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here