Bài viết sau khi Ds. Hoàng Thị Mai cùng các bạn đi tìm hiểu all the information are related to thuốc fudcime: thuốc fudcime is thuốc gì, tác dụng của thuốc fudcime, giá thuốc fudcime
Mục lục
1. Fudcime là thuốc gì? Fudcime có tốt không?
Fudcime là một trong những phần tử của Cephalosporin thế giới 3.
Tác dụng của thuốc fudcime
Thuốc Fudcime có công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
2. Thuốc Fudcime có giá bao nhiêu?
Thuốc fudcime có giá: 80.000đ/hộp.
3. Thành phần của thuốc fudcime:
- Cefixim 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế thuốc fudcime: viên nén
Quy cách đóng gói thuốc fudcime: hộp 1 vỉ x 10 viên
4. Đối tượng sử dụng thuốc fudcime c:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng.
- Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Viêm tai giữa, viêm họng và amiđan.
- Viêm phế quản cấp và mạn.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
5. Cách dùng và liều dùng thuốc fudcime:
- Dùng đường uống
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 400 mg/ngày.
- Viêm nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400mg hoặc 200mg x 2lần/ngày.
- Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg x 1lần/ngày hoặc 4mg/kg x 2lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp:
- Thời gian điều trị thông thường từ 5 – 10 ngày.
6. Đối tượng không nên dùng thuốc fudcime:
Bệnh nhân quá mẫn kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi
7. Thận trọng thuốc fudcime:
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tiền sử dị ứng với penicilin và cephalosporin do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.
8. Tác dụng phụ của thuốc fudcime:
Các tác dụng phụ thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa: rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
9. Tương tác thuốc fudcime:
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của thuốc, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Khi dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu.
- Khi dùng chung carbamazepin làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Khi dùng chung nifedipin làm tăng sinh khả dụng của thuốc biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
10. Dược lực học:
Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, cũng giống như những cephalosporin khác, với tác động diệt khuẩn của cefixim là do ức chế tổng hợp với vách tế bào vi khuẩn. Cefixim có độ bền cao vì có sự hiện diện của enzym beta-lactamase. Vì thế, có nhiều chủng kháng penicilin với một vài cephalosporin (do beta-lactamase) vẫn còn khá nhạy cảm với cefixim.
Cefixim có hoạt tính đặc trưng chống lại nhiều chủng vi khuẩn trên lâm sàng như:
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (các chủng tiết hay không tiết beta-lactamase), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết các chủng tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng tiết và không tiết penicilinase).
Các chủng Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp. được biết kháng với cefixim.
11. Dược động học:
Chỉ 40-50% trong một liều uống cefixim được hấp thụ qua đường tiêu hóa. Thức ăn tác động làm chậm hấp thu cefixim, tuy nhiên tổng lượng hấp thu không thay đổi. Dạng hỗn dịch hấp thu tốt hơn so với dạng viên bao phim, thuốc được hấp thụ khá chậm. Nồng độ cao nhất trong huyết tương khoảng 2-3 microgam/ml, 3,7-4,6 microgam/ml đạt được từ 2-6 giờ sau khi dùng các liều đơn tương ứng 200 mg, 400 mg. Thời gian tồn tại của huyết tương thông thường từ khoảng 3-4 giờ và có thể kéo dài ở các bệnh nhân suy thận.
Tóm tắt thông tin thuốc fudcime:
Tên thuốc: FUDCIME
Hoạt chất – hàm lượng: Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 200mg
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Bảo quản: Nơi khô mát, không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS
Số đăng ký: VD-23642-15
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông – VIỆT NAM
Địa chỉ NSX: Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.