Bạn đang tìm hiểu các thông tin về thuốc mezapizin 10, hãy cùng ds. Hoàng Thị Mai đi tìm hiểu thông tin về thuốc mezapizin 10: thuốc mezapizin 10 có tác dụng gì, thuốc mezapizin 10 có giá bao nhiêu…
Mục lục
1. Thuốc mezapizin 10 là thuốc gì? Thuốc mezapizin 10 có tác dụng gì?
Thuốc Mezapizin 10 là thuốc thần kinh.
Thuốc mezapizin 10 có tác dụng:
- Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
- Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
- Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.
- Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
2. Thuốc mezapizin 10 có giá bao nhiêu?
Thuốc mezapizin 10 trên thị trường có giá: 100.000đ/hộp.
3. Thành phần thuốc mezapizin 10:
Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydrochlorid) 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế thuốc mezapizin 10: Viên nén
Quy cách đóng gói thuốc mezapizin 10: Hộp 10 vỉ x 10 viên
4. Đối tượng sử dụng thuốc mezapizin 10:
- Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
- Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
- Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.
- Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
5. Cách dùng và liều dùng thuốc mezapizin 10:
Dùng theo liều của Bác sỹ kê đơn
Liều dùng tham khảo:
- Khởi đầu: 10 mg ngày 1 lần vào buổi tối.
- Người > 65 tuổi: dùng 5 mg ngày 1 lần.
- Khi dùng duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.
6. Đối tượng không nên dùng thuốc mezapizin 10:
- Bệnh nhân mẫn cảm với flunarizin hoặc với các thuốc chẹn kênh canxi có cùng cấu trúc với flunarizin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh trầm cảm, bệnh Parkinson hoặc chứng rối loạn ngoại tháp khác.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc mezapizin 10:
- Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân HA thấp, suy thận.
- Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.
8. Tác dụng phụ của thuốc mezapizin 10:
Buồn ngủ, mệt mỏi, tăng cân hoặc có cảm giác thèm ăn.
9. Tương tác thuốc mezapizin 10:
- Dùng kết hợp với thuốc kích thích enzym gan (carbamazepin, phenytoin) có thể làm tăng chuyển hoá của flunarizin. Do đó, cần phải tăng liều flunarizin.
- Rượu và thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ của flunarizin.
10. Dược lực học:
Flunarizin là dẫn chất difluor của cinarizin.
Flunarizin có tác dụng kháng histamin, an thần và đối kháng chọn lọc kênh canxi, làm giảm quá trình vận chuyển canxi vào trong tế bào do vậy thuốc làm giãn mạch máu, đặc biệt là mạch máu não.
Flunarizin không tác động lên sự co bóp và dẫn truyền cơ tim.
11. Dược động học:
Hấp thu: Flunarizin hấp thu tốt tại đường tiêu hóa (> 80%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống. Trong điều kiện acid dạ dày giảm (nồng độ pH dạ dày cao), sinh khả dụng của Flunarizin có thể thấp hơn
Phân bố: Flunarizin gắn kết protein huyết tương > 99%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2-4 giờ và đạt trạng thái ổn định ở tuần thứ 5-6. Thể tích phân bố lớn, khoảng 78 L/kg ở những người khỏe mạnh và khoảng 207 L/kg ở những bệnh nhân động kinh chứng tỏ khả năng phân bố cao ở các mô ngoài mạch. Thuốc nhanh chóng qua hàng rào máu não, nồng độ não gấp khoảng 10 lần so với nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa: Flunarizin được chuyển hóa qua gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa. Đường chuyển hóa chính là CYP2D6.
Thải trừ: Flunarizin thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa. Trong vòng 24-48 giờ sau khi uống, có khoảng 3-5% liều được thải trừ qua phân dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển Jióa,jvà_<l% được bài tiết ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu. Thời gian bán hủy-thay đổi nhiều trong khoảng từ 5-15 giờ ở hầu hết các bệnh nhân sau khi dùng liều đơn. ở một số người cho thấy nồng độ huyết tương của Flunarizin có thể đo lường được (> 0,5 ng/ml) trong thời gian kéo dài (cho đến 30 ngày), điều này có thể do sự tái phân bố thuốc từ các mô khác.
Tóm tắt thông tin thuốc mezapizin 10:
Tên thuốc: MEZAPIZIN
Hoạt chất – hàm lượng: Flunarizin 10mg
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi khô mát, không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS
Số đăng ký: VD-24224-16
Nhà sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521, An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương
Website Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, vì vậy bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.