Bạn đang đi tìm hiểu các thông tin về thuốc savi 3b: Thuốc savi 3b có tác dụng gì, giá thuốc savi 3b là bao nhiêu… Bài viết dưới đây Ds. Hoàng Thị Mai cùng các bạn đi tìm hiểu những thông tin về thuốc savi 3b.
Mục lục
1. Thuốc savi 3B là thuốc gì? Thuốc savi 3B có tác dụng gì?
Thuốc savi 3B thuộc nhóm thuốc bổ sung khoáng chất và vitamin.
Tác dụng của thuốc savi 3b:
- Phòng và trị bệnh do thiếu vitamin B
- Điều trị chứng thiếu máu ác tính, đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh đặc biệt ở người nghiện rượu, tiều đường.
2. Thuốc Savi 3B có giá bao nhiêu?
Thuốc Savi 3B có giá: 60.000đ/hộp
3. Thành phần của thuốc savi 3b:
- Vitamin B1 (thiamin mononitrat) 100mg;
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) 200mg;
- Vitamin B12 (dưới dạng Cyanocobalamin 1 %) 200mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế thuốc savi 3b: viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói thuốc savi 3b: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
4. Đối tượng sử dụng thuốc savi 3b:
- Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.
- Dự phòng và điều trị trong trường hợp thiếu các vitamin hướng thần kinh.
- Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
- Bệnh zona.
- Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
- Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12.
- Đau nửa đầu hay những rối loạn tuần hoàn khác.
- Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già
5. Cách dùng và liều dùng thuốc savi 3b:
- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên x 1 lần/ngày.
6. Đối tượng không nên dùng thuốc savi 3b:
- Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm khối u tiến triển.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc savi 3b:
- Trẻ em
- Phũ nữ có thai và cho con bú
8. Tác dụng phụ của thuốc savi 3b:
- Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.
- Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
- Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
9. Tương tác thuốc savi 3b:
- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống. - Vitamin B12: sự hấp thu qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H2 và colchicin.
Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
Dùng cloramphenicol đường ngoài ruột có thể làm giảm hiệu quả của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
10. Dược lực học:
Thuốc là sự kết hợp ở liều cao của những vitamin hướng thần kinh. Thuốc được chọn lựa để duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất lẫn tinh thần.
- Thiamin mononitrat (Vitamin B1) cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat).
Thiamin diphosphat là một coenzym trong chuyển hóa carbohydrat (khử carboxyl của acid pyruvic và acid alpha-ketoglutaric) và trong phản ứng trao đổi keto. Thiamin diphosphat cũng chính là coenzym trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Khi thiếu hụt thiamin pyrophosphat, acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl-CoA và do đó không thể tham gia vào chu trình oxy hóa hiếu khí (chu trình Krebs), dẫn đến tích tụ acid pyruvic và chuyển thành acid lactic. Thiếu hụt thiamin gây ra bệnh beri-beri và hội chứng bệnh não Wernicke. Các cơ quan chính bị ảnh hưởng do thiếu hụt thiamin là hệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch và hệ tiêu hóa.
- Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) được biến đổi nhanh thành coenzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, những chất cần thiết trong quá trình chuyển hóa protein. Trẻ thiếu vitamin B6 sẽ có khả năng bị co giật và thiếu máu.
- Cyanocobalamin (Vitamin B12) cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tế bào, tăng trưởng và duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường. Vitamin B12 có thể chuyển hóa thành coenzym B12 trong mô, những chất này cần thiết cho việc chuyển hóa methylmalonat thành succinat và tổng hợp methionin từ homocystein.
Khi không có coenzym B12, tetrahydrofolat không thể tái sinh từ dạng dự trữ không hoạt tính là 5-methyl tetrhydrofolat, dẫn đến thiếu hụt folat. Thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến thiếu máu hồng cầu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh là tiền đề dẫn đến bất hoạt trong việc tạo myelin và tiếp theo là thoái hóa dần sợi trục thần kinh và đầu dây thần kinh.
11. Dược động học:
- Thiamin hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể, và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin hiện diện dưới dạng diphosphat. Thiamin không tích lũy trong cơ thể, lượng thừa thiamin được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng chất chuyển hóa.
- Pyridoxin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và biến đổi thành pyridoxal phosphat có hoạt tính. Những chất này tích trữ trong gan, tại đây, chúng được oxy hóa tạo thành 4-pyridoxic acid và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác và đào thải qua nước tiểu. Khi tăng liều dùng, lượng thừa sẽ được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Cyanocobalamin gắn kết hầu hết với các protein huyết tương chuyên biệt được gọi là các transcobalamin; transcobalamin (II) tham gia vào quá trình vận chuyển nhanh các cobalamin đến các mô. Cyanocobalamin tích trữ trong gan, thải trừ qua mật và trải qua chu trình gan ruột; một phần được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết trong 8 giờ đầu. Cyanocobalamin qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.
Tóm tắt thông tin thuốc savi 3b:
Tên thuốc: SAVI 3B
Hoạt chất – hàm lượng: vitamin B1 100mg; Vitamin B6 200mg; Vitamin B12 200mcg.
Dạng bào chế: viên nén bao phim..
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng, tránh ẩm và để xa tầm tay với của trẻ em.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Số đăng ký: VD-28681-18
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi – Việt Nam.
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi – Việt Nam.
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM – Việt Nam
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.