Clorpheniramin 4mg là thuốc gì? Công dụng và cách dùng

0
1184

Clorpheniramin 4 mg là thuốc điều trị dị ứng, được sử dụng điều trị biểu hiện của viêm mũi dị ứng. Đây là thuốc không kê đơn. Thế nhưng để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả bệnh nhân có thể tham khảo một số thông tin dưới đây về Clorpheniramin. 

Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?

1. Thành phần

Thành phần chính của clorpheniramin là clorpheniramin maleat hàm lượng là 4 mg. Bên cạnh đó còn một số tá dược khác như dicalci phosphat, lactose, magnesi stearat, povidon,…

2. Dược động học

  • Hấp thu 

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường uống và sau khoảng 30 – 60 phút xuất hiện trong huyết tương và sau 2,5 – 6 giờ đạt nồng độ đỉnh trong máu. Sinh khả dụng thấp (25 – 50%). 

  • Phân bố

Clorpheniramin liên kết với protein khoảng 70%. Ở người lớn, thể tích phân bố là 3,5 lít / kg. Ở trẻ em, thể tích phân bố là 7 – 10 lít / kg.

  • Chuyển hóa

Desmethyl – didesmethyl- clorpheniramin là chất chuyển hóa chính của Clorpheniramin.

  • Thải trừ

Thải trừ phần lớn qua nước tiểu, phần nhỏ qua phân. T/2 (thời gian bán thải) là 12 – 15 giờ. 

3. Tác dụng

Clorpheniramin 4mg là thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1. Có tác dụng điều trị các triệu chứng do phản ứng dị ứng gây ra. 

Clorpheniramin 4mg nằm trong nhóm thuốc kháng histamin H1

Clorpheniramin 4mg nằm trong nhóm thuốc kháng histamin H1

Chỉ định dùng của Clorpheniramin 4mg

Clorpheniramin 4mg được sử dụng cho một số đối tượng sau:

  • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
  • Bệnh nhân xuất hiện triệu chứng của dị ứng như nổi mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi vận mạch do histamin, phù Quincke, phù mạch, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn,…
  • Côn trùng đốt
  • Bệnh nhân bị thủy đậu hay sởi
  • Kết hợp cùng một số chế phẩm trên thị trường điều trị cảm lạnh và ho.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Clorpheniramin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
  • Trẻ em và phụ nữ đang cho con bú
  • Bệnh nhân đang lên cơn hen cấp.
  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. 

Clorpheniramin 4mg không được sử dụng cho bệnh nhân hen cấp

Clorpheniramin 4mg không được sử dụng cho bệnh nhân hen cấp

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ của Clorpheniramin có thể bạn gặp phải như:

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt, bồn chồn, lo lắng
  • Táo bón
  • Buồn nôn, nôn
  • Khô miệng, mũi và cổ họng

Tác dụng phụ nguy hiểm hơn:

  • Co giật
  • Rối loạn nhịp tim
  • Tiểu ít
  • Khó thở
  • Chảy máu 

Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào trên đây, cần thông báo ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí kịp thời. 

Hướng dẫn sử dụng

1. Cách dùng

Do được bào chế dưới dạng viên nén, do vậy Clorpheniramin 4 mg được sử dụng theo đường uống. Bệnh nhân cần nuốt nguyên viên, không bẻ, không nhai để tránh tác dụng phụ của thuốc. Nên dùng sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ. 

Clorpheniramin 4 mg được dùng theo đường uống

Clorpheniramin 4 mg được dùng theo đường uống

2. Liều dùng

  • Viêm mũi dị ứng

Người lớn: 1 viên / lần × 4 – 6 lần / ngày. Liều dùng tối đa 24 mg / ngày. Đối với người cao tuổi tối đa 12 mg / ngày. 

Trẻ em: 

Trẻ từ 1 tháng tuổi  – 24 tháng tuổi: uống 1 mg × 2 lần / ngày

Trẻ từ 24 tháng tuổi – 6 tuổi: uống 1 mg × 4 – 6 lần / ngày. Tối đa 6 mg / ngày. 

Trẻ từ 6 tuổi – 12 tuổi: uống 2 mg × 4 – 6  lần / ngày. Tối đa 12 mg / ngày. 

Trẻ từ 12 tuổi – 18 tuổi: uống 4 mg × 4 – 6  lần / ngày. Tối đa 24 mg / ngày. 

  • Hỗ trợ điều trị sốc phản vệ

Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp trong khoảng 1 phút. 

Người lớn: dùng với liều 10 mg. Nếu cần, có thể lặp liều nhưng tối đa 40 mg / 24 giờ. 

Trẻ em 

Trẻ dưới 6 tháng: uống 250 microgam/kg. Tối đa 2,5 mg. Nếu cần, có thể lặp liều nhưng tối đa 4 liều / 24 giờ.

Trẻ từ 6 tháng – 6 tuổi: dùng liều 2,5 mg. Nếu cần, có thể lặp liều nhưng tối đa 4 liều / 24 giờ. 

Trẻ từ 6 tuổi – 12 tuổi: dùng liều 5 mg. Nếu cần, có thể lặp liều nhưng tối đa 4 lần / 24 giờ.

Trẻ từ 12 – 18 tuổi: dùng liều 10 mg. Nếu cần, có thể lặp liều nhưng tối đa 4 lần / 24 giờ.

Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng viên nén tác dụng kéo dài: Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên / lần × 2 lần / ngày. 

  • Dị ứng cấp

Uống 12 mg / ngày chia thành 1 – 2 lần.

  • Dị ứng không biến chứng

Sử dụng 5 – 20 mg bằng đường tiêm: tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp. 

Tương tác thuốc

Khi sử dụng Clorpheniramin cùng một số thuốc dưới đây sẽ xảy ra sự tương tác:

  • Thuốc ức chế monoamin oxydase: kéo dài và tác dụng chống tăng sinh Acetylcholin của thuốc Clorpheniramin tăng.
  • Rượu và thuốc an thần buồn ngủ: tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tăng.
  •  Phenytoin: Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin. Do vậy, khi sử dụng đồng thời có thể gây ngộ độc Phenytoin.

Clorpheniramin 4mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác

Clorpheniramin 4mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác

Quá liều và xử trí Clorpheniramin 4 mg

Nếu bệnh nhân sử dụng 25 – 50 mg/kg thể trọng có thể gây nguy hiểm  đến sức khỏe. Một Một số triệu chứng quá liều bệnh nhân có thể phải đối mặt như:

  • An thần
  • Động kinh, co giật
  • Ngưng thở
  • Xuất hiện phản ứng loạn trương lực
  • Loạn nhịp tim và trụy tim mạch
  • Tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin

Xử trí

Nguyên tắc: điều trị triệu chứng và duy trì chức năng sống. Đặc biệt là chức năng hô hấp, gan, thận, tim và cân bằng chất điện giải và lượng nước trong cơ thể.

  • Gây nôn bằng Siro ipecacuanha. Kết hợp thuốc tẩy và than hoạt tính giúp hạn chế sự hấp thu.  
  • Nếu xuất hiện loạn nhịp và huyết áp giảm bệnh nhân cần được điều trị tích cực. Có thể sử dụng Diazepam hoặc phenytoin đường tiêm điều trị tình trạng co giật. 

Một số đối tượng đặc biệt 

1. Phụ nữ mang thai

Ở đối tượng này, chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ nếu dùng thuốc có thể gây nguy hiểm đến thai nhi. 

2. Phụ nữ cho con bú

Chưa có bằng chứng chứng minh clorpheniramin tiết qua sữa mẹ nhưng các thuốc trong nhóm đều được tìm thấy trong sữa mẹ. Do thuốc kháng histamin có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ bú mẹ nên cần cân nhắc lợi ích giữa mẹ và bé. 

3. Người điều khiển máy móc hay lái xe

Clorpheniramin 4 mg có thể gây ra một số tác dụng phụ liên quan đến hệ thần kinh như chóng mặt, ngủ gà, hoa mắt, nhìn mờ,…Do vậy, tài xế hay người điều khiển máy móc cần tránh sử dụng thuốc. 

Cần thận trọng dùng thuốc cho một số đối tượng đặc biệt

Cần thận trọng dùng thuốc cho một số đối tượng đặc biệt

Clorpheniramin 4mg giá bao nhiêu?

Hiện nay, Clorpheniramin 4mg đang được bán rộng rãi trên thị trường với giá 30.000 VNĐ/1 hộp 10 vỉ x 20 viên. Thế nhưng, mức giá này sẽ có sự dao động giữa các nhà thuốc, quầy thuốc khác nhau. 

Bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua Clorpheniramin 4mg tại các hiệu, quầy thuốc hay có thể đặt mua trực tiếp trên các trang thương mại điện tử chính hãng như Tiki, Shopee, Lazada,…Tuy nhiên, để tránh tình trạng “tiền mất tật mang” bệnh nhân cần mua thuốc tại những cơ sở uy tín đã được Bộ y tế cấp phép.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here