Klamentin thuộc nhóm thuốc kháng sinh được sử dụng trong một số trường hợp như nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, xương khớp và mô da. Vậy Klamentin là gì và được sử dụng như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin này qua bài viết dưới đây.
Mục lục
Klamentin là thuốc gì?
1. Thành phần
Hoạt chất chính: amoxicilin + acid clavulanic
Tá dược: polyplasdon XL, Collo, idal silicon dioxyd, magnesi stearat, microcrystalline cellulose M112, titan dioxyd, talc, sepifilm LP914.
Klamentin là sự kết hợp của 2 loại kháng sinh
2. Quy cách đóng gói và dạng bào chế
Klamentin có 2 dạng bào chế. Cách phân chia này phụ thuộc vào hàm lượng của từng thành phần trong thuốc.
- Thuốc cốm pha hỗn dịch uống: hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic tương ứng là 500 / 62,5 mg hay 250 / 31,25 mg.
- Viên nén bao phim: hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic tương ứng là 500 / 125 mg hay 875 / 125 mg.
3. Cơ chế tác dụng
- Amoxicilin là kháng sinh nhóm beta – lactam. Phổ diệt khuẩn rộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm do có khả năng ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thế nhưng, hoạt chất này lại dễ bị phá hủy bởi men beta – lactamase. Do vậy, Amoxicilin không có tác dụng trên chủng vi khuẩn tăng sinh ra các enzyme này.
- Acid clavulanic: ức chế men beta – lactamase do phần lớn Staphylococcus và vi khuẩn Gram âm sinh ra.
Khi kết hợp đồng thời cả 2 loại kháng sinh trong Klamentin giúp amoxicilin không bị phá hủy bởi men beta – lactamase. Bên cạnh đó mở rộng phổ tác dụng của amoxicilin.
Tác dụng của Klamentin
Klamentin được sử dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục hay các bệnh về xương khớp và da. Cụ thể là:
- Bệnh về đường hô hấp dưới: viêm phổi thùy, viêm phế quản, viêm phổi phế quản,…
- Bệnh về đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm xoang,…
- Bệnh về đường tiêu hóa: sốt thương hàn,…
- Nhiễm khuẩn phần mô mềm như áp xe, mụn nhọt hay nhiễm khuẩn ổ bụng,…
- Bệnh đường tiết niệu: nhiễm khuẩn máu, viêm thận, lậu, thậm chí là viêm màng não.
Klamentin tác dụng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Chống chỉ định của Klamentin
Thuốc Klamentin không được sử dụng cho đối tượng sau:
- Bệnh nhân dị ứng hay có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
- Bệnh nhân bị vàng da, chức năng gan bị rối loạn.
- Thận trọng với trẻ em dưới 40kg, phụ nữ có thai và cho con bú.
Giá bán Klamentin như thế nào?
- Klamentin 500 / 62,5 mg được bán với giá 165.000 VNĐ / hộp 12 gam x 2 gam hỗn dịch.
- Klamentin 250 / 31,25 mg được bán với giá 96.000 VNĐ / hộp 24 gói x 1 gam.
- Klamentin 500 / 125 mg được bán với giá 60.000 VNĐ / hộp 3 vỉ x 4 viên nén bao phim.
- Klamentin 875 / 125 mg có giá 160.000 VNĐ / hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Mức giá bán Klamentin có thể dao động khác nhau tùy từng thời điểm và nhà thuốc bán.
Hướng dẫn sử dụng Klamentin
1. Cách dùng
- Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Cho 1 gói thuốc hòa cùng 5 – 10 ml nước ấm. Khuấy đều trước khi uống.
- Viên nén bao phim
Thuốc được dùng theo đường uống. Nuốt cả viên thuốc với cốc nước đầy.
Klamentin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tuy nhiên, tốt nhất là uống trước bữa ăn để tránh hiện tượng dung nạp thuốc ở ruột – dạ dày.
Thời gian sử dụng thường kéo dài từ 5 – 10 ngày. Tránh lạm dụng gây ra tình trạng kháng kháng sinh.
2. Liều dùng cụ thể
2.1. Đối với hỗn dịch uống
Trẻ trên 3 tháng tuổi
- Điều trị viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp: uống 45 mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 2 lần uống.
- Nhiễm khuẩn nhẹ: uống 25 mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 2 lần uống.
Trẻ trên 40 kg: dùng theo liều của người lớn.
Người lớn
- Nhiễm khuẩn nhẹ tới trung bình: uống 2 gói 500 / 62,5 mg x 2 lần / ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: uống 33 gói 500 / 62,5 mg x 2 lần / ngày.
Bệnh nhân suy thận
- Nếu độ thanh thải creatinin > 30 ml / phút không cần hiệu chỉnh liều.
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/ phút: uống 25 mg/kg thể trọng, chia thành 2 lần uống mỗi ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút: uống 25 mg / kg thể trọng / ngày.
2.2. Viên nén bao phim
Viên nén hàm lượng 875 / 125 mg
- Trẻ trên 40kg và người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ dưới 40 kg: không sử dụng dạng bào chế này.
- Bệnh nhân suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin > 30 ml / phút thì không cần hiệu chỉnh liều. Ngược lại, nếu creatinin < 30 ml / phút không dùng hàm lượng này.
Viên nén hàm lượng 500/125 mg
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ ngày nếu nhiễm khuẩn nhẹ và 1 viên x 3 lần/ ngày nếu nhiễm khuẩn nặng.
- Bệnh nhân suy thận: hiệu chỉnh liều thích hợp.
- Người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.
Liều dùng thuốc trên từng đối tượng là khác nhau
Tác dụng không mong muốn của Klamentin
Thường gặp:
- Hệ tiêu hóa bị rối loạn: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ngứa, nổi mẩn, phát ban.
Ít gặp
- Trên gan: vàng da ứ mật, viêm gan, tăng men gan. Triệu chứng này có thể kéo dài trong khoảng vài tháng.
- Máu: bạch cầu ái toan tăng.
- Chóng mặt, mệt mỏi, viêm âm đạo do nấm Candida.
Hiếm gặp
- Triệu chứng toàn thân: phù Quincke, sốc phản vệ.
- Máu: bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm,…
- Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.
- Da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johns, da bị hoại tử,…
- Thận: viêm thận kẽ.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng bất thường nào cần thông báo ngay cho bác sĩ để tìm ra hướng điều trị sớm nhất.
Tương tác thuốc Klamentin
Trong một số trường hợp bệnh nhân có thể đang sử dụng một số loại thuốc khác nên trước khi dùng Klamentin cần thông báo với bác sĩ để tránh xảy ra tương tác.
- Thuốc điều trị gout Probenecid: khả năng bài tiết amoxicilin qua thận giảm. Từ đó, tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
- Thuốc chống đông máu warfarin bởi Klamentin có thể kéo dài thời gian chảy máu.
- Tăng độc tính của methotrexat trong máu do ức chế quá trình bài tiết qua ống thận.
- Giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Allopurinol: tăng tác dụng phụ trên da nếu kết hợp đồng thời cả 2 thuốc.
Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có sự kết hợp thuốc
Cần làm gì khi quá liều Klamentin
1. Triệu chứng khi quá liều
Do thuốc có khả năng dung nạp tốt nên Klamentin ít khi gây ra tình trạng ngộ độc khi dùng quá liều. Dấu hiệu khi quá liều:
- Rối loạn hệ tiêu hóa
- Mất cân bằng nước – điện giải: khi dùng liều cao làm tăng nguy cơ tăng nồng độ kali trong máu do acid clavulanic được sử dụng ở dạng muối kali.
- Xuất hiện tinh thể amoxicilin trong nước tiểu, thậm chí có thể dẫn đến suy thận.
- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể gây co giật.
2. Hướng xử lý
- Điều trị các triệu chứng trên hệ tiêu hóa.
- Lập lại trạng thái cân bằng nước – điện giải.
- Thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi vòng tuần hoàn.
Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đọc đã có thêm những kiến thức hữu ích về thuốc Klamentin. Nếu còn bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin ngay dưới bài viết này. Chúng tôi sẽ liên hệ để trả lời cho bạn đọc sớm nhất.