Thuốc AB ExtraBone-Care là thuốc gì

0
667

Thuốc AB ExtraBone-Care được các bác sĩ dùng để điều trị bệnh loãng xương cho bệnh nhân, vậy thuốc AB extrabone-care là thuốc gì, thuốc AB extrabone-care có tác dụng gì… Hãy cùng Ds.Hoàng Thị Mai đi tìm hiểu về thuốc AB ExtraBone-Care qua bài viết sau:

1. Thuốc AB ExtraBone-Care là thuốc gì? Thuốc AB ExtraBone-Care có tác dụng gì?

Thuốc AB ExtraBone-Care thuộc nhóm thuốc điều trị loãng xương

Tác dụng của thuốc AB ExtraBone-Care:

  • Chứa Calcium hữu cơ có khả năng hấp thụ cao có tác dụng phòng chống thiếu Canxi.
  • Phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương.
  • Bổ sung canxi để tăng cường phát triển xương ở lứa tuổi đang phát triển và trưởng thành.
  • Bổ sung canxi ở phụ nữ có thai, đang cho, con bú và sau khi mãn kinh do tăng nhu cầu canxi ở giai đoạn này.
  • Chứa các vitamin D, C, acid folic, các chất vi lượng Magnesium, Manganese là những chất cần thiết choxương khỏe mạnh, đồng thời làm tăng khả năng hấp thụ Calcium của cơ thể.
  • Cung cấp Acid folic có tác dụng bổ máu.

2. Thuốc AB ExtraBone-Care có giá bao nhiêu?

Thuốc AB ExtraBone-Care có giá 440 000 VND/ 1 hộp

Thuốc ab extrabone-care là thuốc gì
Thuốc ab extrabone-care là thuốc gì

3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc AB ExtraBone-Care:

Hoạt chất:

  • Calcium amino acid chelate: 250mg tương đương với Calcium: 50mg,
  • Calcium phosphate: 345mg tương đương với Calcium: 133.73mg
  • Calcium citrate: 315.2mg tương đương với Calcium: 66.43mg
  • Tổng lượng Calcium: 250.16mg
  • Magnesium oxide-heavy: 175mg tương đương với Magnesium: 105.53mg
  • Magnesium phosphate: 68mg tương đương với Magnesium: 14.05mg
  • Tổng lượng Magnesium: 119.58mg
  • Zinc amino acid chelate: 10mg tương đương với Zinc: 2mg
  • Manganese amino acid chelate: 15mg tương đương với Manganese: 1.5mg
  • Ascorbic acid: 74.75mg
  • Vitamin D3: 2mcg
  • Folic Acid: 140mcg

Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose microcrystalline, Povidone, Magnesium stearate, Talc – purified, Croscarmellose sodium, Silica colloidal anhydrous, Hyproinellose, Camauba wax, Macrogol 400, opadry Brown OY-9392.

Dạng bào chế thuốc AB ExtraBone-Care: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói thuốc AB ExtraBone-Care Hộp 6 vỉ x 10 viên

4. Đối tượng sử dụng thuốc AB ExtraBone-Care

  • Người lớn và trẻ em cần bổ sung canxi.
  • Phụ nữ mang thai.

5. Cách dùng và liều dùng thuốc AB ExtraBone-Care:

  • Người lớn (bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú): 1 viên mỗi lần, 3 lần trong một ngày, uống trong khi ăn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1/2 viên – 2 viên một ngày; trẻ từ 1 – 2 tuổi: uống 1/4 viên một ngày, nghiền thuốc thành dạng bột hoặc trộn với thức ăn của trẻ.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng theo liều khuyến cáo

6. Đối tượng không nên dùng thuốc AB ExtraBone-Care:

Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu.

7. Tác dụng phụ của thuốc AB ExtraBone-Care

Có thể có các phản ứng phụ với đường tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn. ở liều rất cao có thể dẫn tới tăng canxi – huyết.

Thuốc ab extrabone-care
Thuốc ab extrabone-care

8. Tương tác thuốc

Ức chế hấp thụ tetracyclin và làm tăng hiệu quả của thuốc trợ tim digitalis.

9. Dược Lực học

Canxi cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobaiamin và bài tiết gastrin. Canxi trong xương là nguồn dự trữ canxi có thể được huy động để duy trì lượng canxi ngoại bào.

Chức năng chính của Vitamin D là duy trì nồng độ Canxi và Phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các khoáng chất ở ruột non và tăng huy động Canxi và Phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của Vitamin D (Ergocalciferol và Colecalciferol) có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp tế bào, chuyến hóa carbohydrate, tổng hợp protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid và chuyển hóa sắt. Có tác dụng chống oxy hóa và cho đáp ứng miễn dịch đúng.

10. Dược động học

Canxi có mức hấp thu giới hạn ở mỗi lần sử dụng. Mức hấp thu tốt nhất khi canxi được sử dụng với liều 500mg hoặc ít hơn mỗi lần. Canxi bị bài tiết nhau qua phân, nước tiểu và mồ hôi.

Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, ở hồi tràng của ruột non cùng với các chất béo có trong thức ăn với sự trợ giúp của mật. Nửa đời trong huyết tương của Vitamin D là 19 – 25 giờ, được lưu giữ trong thời gian dài ở các mô mỡ. Chuyển hóa ở gan, được thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

Vitamin C hấp thu dễ dàng khi uống. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể bị giảm ở người bị ỉa chảy hoặc có bệnh dạ dày – ruột. Nồng độ bình thường trong huyết tương là 10 – 20mcg/ml. Phân bố rộng rãi ở khắp các mô của cơ thể. Vitamin C phân hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic, một ít chuyển hóa thành các hợp chất không hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfate và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu

Tóm tắt thông tin thuốc AB ExtraBone-Care

Tên sản phẩm: AB ExtraBone- Care
Hoạt chất – hàm lượng: : Acid 140mcg, Kẽm 2mg, Magie 120mg, Vitamin C 75mg, Vitamin D3 2mcg, Calcium 250mg, Mangan 1.5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Số đăng ký :
Nhà sản xuất : Aus Biopharm ( Úc).

Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here