Mục lục
1. Thuốc Acyclovir là thuốc gì ?
Acyclovir thuộc nhóm thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị các bệnh do nhiễm virus. Thuốc này không chữa khỏi nhiễm trùng herpes mà chỉ giảm khả năng sinh sôi của virus herpes trong cơ thể bạn, giúp điều trị các triệu chứng nhiễm trùng. Việc sử dụng thuốc có thể làm giảm mức độ nghiêm trọng và thời gian của những đợt bùng phát, giúp cho các vết loét mới không phát triển thêm, giảm đau, ngứa.
Các dạng thuốc Acyclovir
- Viên nén hàm lượng 200mg, 400mg, 800mg.
- Hỗn dịch uống; 200mg/5ml (473ml).
- Thuốc bôi ngoài da: Dạng mỡ Tuýp 3g, 15g.
- Dạng kem tuýp 2g, 10g.
- Acyclovir dạng thuốc mỡ tra mắt. 4,5g .
- Ngoài ra, Acyclovir còn có sẵn dưới dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, nhưng chỉ được sử dụng bởi các bác sĩ tại các cơ sở y tế.
- Dung dịch thuốc tiêm: 50mg/ml (10ml, 20ml).
Thuốc Acyclovir giá bao nhiêu?
- Kem bôi trị virus Herpes Acyclovir Stada 5g.
Tuýp 5gr 17.000 VNĐ/tuýp.
- Thuốc dạng viên nén Acyclovir 200mg Stada:
Hộp 5 vỉ x 5 viên nén. Giá thuốc Acyclovir 200mg Nadyphar: 32.000 VNĐ/hộp.
- Thuốc dạng viên nén Acyclovir 800mg Nadyphar:
Hộp 7 vỉ x 5 viên nén. Giá thuốc Acyclovir 800mg Nadyphar: 135.000 VNĐ/hộp.
Chỉ định của thuốc Aciclovir (acyclovir)
Thuốc acyclovir (hay acyclovir) được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (tuýp 1 và 2) lần đầu và tái phát ở:
- Niêm mạc – da (viêm miệng – lợi, viêm bộ phận sinh dục).
- Viêm não, viêm màng não.
- Mắt (viêm giác mạc).
- Dự phòng nhiễm HSV ở:
- Niêm mạc – da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm.
- Mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 lần/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
- Nhiễm virus Varicella Zoster:
- Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
- Thủy đậu ở người mang thai: xuất hiện 8 – 10 ngày trước khi đẻ.
- Thủy đậu sơ sinh.
- Sơ sinh trước khi phát bệnh: Khi mẹ bị thủy đậu 5 ngày trước và 2 ngày sau khi đẻ.
- Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.
- Thủy đậu có biến chứng, đặc biệt viêm phổi do thủy đậu.
Cách dùng và liều lượng của thuốc Acyclovir
*Cách sử dụng
Với dạng thuốc viên, uống trực tiếp với nhiều nước. Với dạng thuốc hỗn dịch nước nên nhớ lắc đều trước khi uống và sử dụng dụng cụ đo theo cung cấp của nhà sản xuất để đo được lượng thuốc chính xác nhất. Với các loại kem bôi bôi một lượng mỏng trực tiếp lên vị trí tổn thương. Dạng tiêm theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc này hoạt động tốt nhất khi bắt đầu có dấu hiệu đầu tiên của đợt bùng phát, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, uống thuốc này vào các giờ cố định trong ngày trong khoảng thời gian điều trị. Không tùy ý thay đổi liều của thuốc hoặc ngừng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
*Liều dùng Acyclovir
Đường uống
- Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục
- Liều thông thường: 200 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần, ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.
2. Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch
- Ít nhất có 6 lần tái phát/năm: Uống 800 mg/ngày chia làm 2 hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 – 12 tháng để đánh giá kết quả.
- Nếu tái phát thưa (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.
3. Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch
- 200 – 400 mg/lần, ngày 4 lần.
4. Nhiễm HSV ở mắt
- Điều trị viêm giác mạc do nhiễm HSV ở mắt: 400 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày.
- Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (sau 3 lần tái phát/năm): 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 – 12 tháng điều trị.
- Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.
5. Zona – thuốc Acyclovir trị giời le
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng 1/2 liều người lớn.
6. Thủy đậu
- Người lớn: 800 mg/lần, ngày 4 hoặc 5 lần. Uống trong 5 – 7 ngày.
- Trẻ em:
-
- Dưới 2 tuổi: 200 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.
- Trên 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ ngày. Uống trong 5 ngày.
- 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.
- từ 6 tuổi trở lên: 800 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.
Tiêm truyền tĩnh mạch
Thời gian tiêm truyền ít nhất 1 giờ. Liều và cách dùng được người có chuyên môn y tế tính toán và thực hiện.
Thuốc mỡ
Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 – 6 lần/ ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
Thuốc mỡ tra mắt: Ngày bôi 5 lần (tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã dùng liều điều trị).
Tác dụng phụ của thuốc Acyclovir
- Buồn nôn hay nôn thật sự.
- Tiêu chảy.
- Đau đầu.
- Mệt mỏi.
Tương tác thuốc
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: các loại thuốc khác có thể gây ra các vấn đề về thận (bao gồm thuốc chống viêm không steroid- NSAID như ibuprofen, naproxen ).
Acyclovir rất giống với valacyclovir . Không sử dụng thuốc có chứa valacyclovir trong khi sử dụng acyclovir. Người bệnh có thể nhờ sự tư vấn từ dược sĩ để có cách dùng thuốc Acyclovir an toàn