Thuốc mibedotil là thuốc gì

0
1763

Bài viết dưới đây Ds. Hoàng Thị Mai chia sẻ với các bạn những thông tin về thuốc mibedotil: thuốc mibedotil là thuốc gì, thuốc mibedotil có giá bao nhiêu, tác dụng thuốc mibedotil….

1. Thuốc mibedotil là thuốc gì? Thuốc mibedotil có tác dụng gì?

Thuốc mibedotil thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Tác dụng của thuốc mibedotil

Thuốc Mibedotil là loại kháng sinh có tác dụng: điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu.

2. Thuốc Mibedotil có giá bao nhiêu?

Thuốc mibedotil có giá: 100.000đ/hộp.

3. Thành phần thuốc mibedotil:

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 gói.

(Tá dược: Sorbitol, Sucrose, Aspartam, Natri clorid, Aerosil, Natri benzoat, Kollidon K30, Mùi cam, Màu vàng tartrazin.)

Dạng bào chế thuốc mibedotil: Thuốc bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói thuốc mibedotil:  Hộp 30 gói x 3g

Thuốc mibedotil là thuốc gì
Thuốc mibedotil là thuốc gì

4. Đối tượng sử dụng thuốc mibedotil:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
  • Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

5. Cách dùng và liều dùng thuốc mibedotil:

  • Cho bột vào cốc và thêm khoảng 10 ml nước, khuấy kỹ trước khi dùng.

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày
  • Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày.
  • Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
  • Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.

Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.

  • Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần,ngày 2 lần.
  • Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
  • Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày 2 lần.

Người suy thận:

  • Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

6. Đối tượng không nên dùng thuốc mibedotil:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Dị ứng cephalosporin. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc mibedotil:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác; mẫn cảm với Penicillin; thiểu năng thận; có thai/cho con bú, tiêu chảy.

Thuốc mibedotil
thuốc mibedotil

8. Tác dụng phụ của thuốc mibedotil:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa. Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan vàng da ứ mật tạm thời.

9.  Tương tác thuốc mibedotil:

  • Các thuốc kháng acid: dùng đồng thời liều cao các thuốc kháng acid (natri bicarbonat và nhôm hydroxit) làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 24% và làm giảm mức độ hấp thu 27% và dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 42% và làm giảm mức độ hấp thu 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu không thay đổi.
  • Các thuốc kháng cholinergic đường uống (ví dụ propanthelin) làm chậm thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (làm tăng thời gian đạt nồng độ cao nhất Tmax lên 47%), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC)
  • Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm β-lactamase khác, sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31% và nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.
  • Các thuốc gây độc cho thận: mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxime proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận.

10. Dược lực học:

Cefpodoxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn: Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với β-lactamase. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).

Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh β-lactamase và không sinh β-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.

11. Dược động học:

Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4 mg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ.

Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên ; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 29%.

Trong vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.

Tóm tắt thông tin thuốc mibedotil:

Tên thuốc: MIBEDOTIL
Hoạt chất – hàm lượng: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 3g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C. Tránh ánh nắng.
Tiêu chuẩn: TCCS
Số đăng ký:  VD-20377-13
Nhà sản xuất:  Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm – VIỆT NAM
Địa chỉ: Lô B, đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương – Việt Nam.

Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here