Bạn đang tìm hiểu các thông tin liên quan đến thuốc điều trị đau thắt ngực Dorocardyl 40 mg như: thuốc Dorocardyl 40 mg là thuốc gì, tác dụng của thuốc Dorocardyl 40 mg …. Bài viết sau ds.Hoàng Thị mai chia sẻ với các bạn về thuốc Dorocardyl 40 mg:
Mục lục
1. Thuốc Dorocardyl 40 mg là thuốc gì? Thuốc Dorocardyl 40 mg có tác dụng gì?
Thuốc Dorocardyl 40 mg là thuốc trị đau thắt ngực.
Tác dụng của thuốc Dorocardyl 40 mg:
– Dự phòng và điều trị đau thắt ngưc.
2. Thuốc Dorocardyl 40 mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Dorocardyl 40 mg có giá 30.000 VND/ 1 hộp.
3. Thành phần chứa trong thuốc Dorocardyl 40 mg:
- Hoạt chất: Propanolol 40 mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, màu Tartrazin, màu Patent blue V, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
Dạng bào chế thuốc Dorocardyl 40mg: Viên nén
Quy cách đóng gói thuốc Dorocardyl 40mg: Hộp 100 viên.

4. Đối tượng sử dụng thuốc dorocardyl 40mg
- Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất…), nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, u tế bào ưa crom.
- Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 – 4 tuần), ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
5. Cách dùng và liều dùng thuốc dorocardyl 40mg
- Cách dùng: Đường uống.
- Liêu dùng: theo chỉ định của bác sĩ
6. Đối tượng không nên dùng thuốc Dorocardyl 40 mg:
- Quá mẫn với propranolol, các thuốc chẹn beta hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
- Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 – 3, hen phế quản.
- Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
- Bệnh nhược cơ.
- Người bệnh co thắt phế quản do thuốc chẹp beta giao cảm ức chế sự giãn phế quản do catecholamin nội sinh.
- Đau thắt ngực thể prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.
- Không chỉ định propranolol trong trường hợp cấp cứu do tăng huyết áp.
- Ngộ độc cocain và các trường hợp co mạch do cocain.
- Phối hợp với các thioridazin do propranolol làm tăng nồng độ trong máu của thioridazin, làm kéo dài khoảng QT.
7. Tác dụng phụ của thuốc Dorocardyl 40 mg
Hầu hết tác dụng nhẹ và thoáng qua, rất hiếm khi phải ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Khi sử dụng thuốc dorocardyl 40mg khiến nhìm tim chậm hơn so với bình thường. Đặc biệt với bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc digitalis, propanolol khiến nhịm chậm. Bệnh nghiêm trọng với người bệnh bị wolff – parkingson – white nếu sử dụng thuốc dorocardyl 40 mg.
Người bệnh về tim mạch khi sử dụng thuốc có thể gây suy tim sung huyết, blốc nhĩ thất, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hạ huyết áp, giảm tưới máu đông mạch.
- Bệnh nhân điều trị đau thắt ngực bằng propranolol nếu ngừng sử dụng thuốc đột ngột có thể làm tăng, tần suất, tăng thời gian và mức độ nặng của con đau thắt ngực. Các cơn đau không ổn định và không đáp ứng với nitroglycerin. Nguy hiểm hơn, bệnh nhân đau thắt ngực dùng sử dung propranolol đột ngột khiên bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, một số trường hợp gây tử vong.
- Bệnh nhân cao huyết áp: ngưng sử dụng propranolol đột ngột, người bệnh sẽ có triệu chứng như: ngộ độc giáp, gây lo lắng, căng thẳng, ra nhiều mồ hôi. Triệu chưng này sẽ xảy ra trong vòng 1 tuần và hết.
Ngoài ra, bênh nhân sử dụng propranolol trong quá trình xảy ra phẫu thuật có thể gây hạ huyết áp, khó duy trì được nhịp tim.

- Bệnh nhân tâm thần phân liệt: có thể bị hạ huyết áp khi tăng nhanh liều propranolol, điều trị tác dụng phụ này bằng cách tiêm tĩnh mạch phentolamin sau đó uống phenoxybenzamin.
- Thần kinh: Một số tác dụng không mong muốn về thần kinh khi sử dụng thuốc thường hồi phục sau khi ngừng sử dụng. Khi điều trị kéo dài với liều cao có thể gặp: Đau đầu nhẹ, chóng mặt, mất điều hòa, dễ bị kích thích, giảm thính giác, rối loạn thị giác, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, mệt nhọc, yếu ớt, trầm cảm dẫn tới giảm trương lực.
- Da và phản ứng quá mẫn: Một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Dorocardyl 40 mg bị mẫn ngứa, ban đỏ, khô da, vảy, tổn thương vảy nến ở thân, chi và da đầu, rụng lông tóc. Dày sừng ở da đầu, lòng bàn tay, gan bàn chân.Thay đổi móng như dày móng, ấn lõm và mất màu móng.
- Hô hấp: khi sử dung thuốc có thể gây co thắt phế quản, viêm họng, gây sốt kèm theo đau rát họng, gây co thắt thanh quản, viêm thanh quản, suy hô hấp cấp.
- Máu: khi sử dụng thuốc dorocardyl 40mg gây tăng bạch cầu ưa eosin, và gây giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu hoặc không giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Một tác dụng phụ khi sử dụng thuốc gây buồn nôn, nôn, gây co cứng thành bụng, gây đau thượng vị, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi. Huyết khối tĩnh mạch mạc treo ruột, viêm kết tràng thiếu máu cục bộ.
- Nội tiết: Hạ đường huyết gây mất ý thức có thể xảy ra ở người bệnh không mắc đái tháo đường đang sử dụng propranolol. Người bệnh đang điều trị bằng propranolol có nhiều nguy cơ hạ đường huyết là những người bệnh lọc máu, nhịn đói lâu, tập thể dục quá mức.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tự miễn: tác dụng phụ này rất hiếm khi xảy ra nhưng cũng đã ghi nhận được lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số tác dụng phụ khác khi sử dụng thuốc: Rụng tóc, khô mắt, liệt dương. Propranolol có thể gây tăng urê huyết ở người bệnh mắc bệnh tim mạch nặng, tăng creatinin huyết, tăng aminotransferase, alkaline phosphat.
Chú ý: Cần thông báo cho bác sĩ, hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi có các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc dorocardyl 40 mg.
Tóm tắt thông tin thuốc Dorocardyl 40mg
Tên sản phẩm: Dorocardyl 40 mg
Hoạt chất – hàm lượng: Propanolol 40 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Số đăng ký :
Nhà sản xuất: Domesco
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Con hàng k
Dorocadrly