Lopran là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong những trường hợp nào? Giá bán ra sao? Đây là hàng loạt những câu hỏi mà chúng tôi nhận được trong thời gian gần đây về thuốc Lopran. Do vậy, chúng tôi đã tổng hợp tất cả câu trả lời trong bài viết dưới đây. Mời các bạn đón đọc.
Mục lục
Lopran là thuốc gì
Thành phần:
Loperamide hydrochloride: 2 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Lopran được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: có 2 cách đóng gói Lopran là hộp 1 vỉ × 10 viên / vỉ và hộp 10 vỉ × 10 viên / vỉ.
Nhà sản xuất: Brawn Laboratories, Ltd – Ấn Độ
Lopran nằm trong nhóm thuốc đường tiêu hóa
Dược động học của Loperamide
Hấp thu
Loperamide được hấp thu qua đường tiêu hóa khoảng 40%.
Sau 5 giờ thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương.
Phân bố
Loperamide có khả năng liên kết với protein khoảng 97%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu qua gan ở dạng không hoạt tính (khoảng 50%).
Thuốc bài tiết qua sữa với nồng độ thấp.
Thải trừ
Loperamide thải trừ chủ yếu qua phân ở dạng chuyển hóa và không đổi.
Thời gian bán thải (T/2) của thuốc là 7 – 14 giờ.
Công dụng
Lopran được sử dụng với công dụng sau:
- Cải thiện triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, viêm đường ruột gây tiêu chảy mạn tính.
- Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ trên 12 tuổi và người lớn.
- Ở bệnh nhân thực hiện thủ thuật mở thông hồi tràng, Lopran có tác dụng giảm khối lượng phân.
- Điều trị tiêu chảy cấp do hội chứng ruột kích thích ở người lớn.
Lopran có công dụng điều trị tiêu chảy
Chống chỉ định
Lopran không được sử dụng với bệnh nhân:
- Mẫn cảm với Loperamid hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử hay đang mắc viêm loét đại tràng cấp và / hoặc giả mạc do ảnh hưởng của kháng sinh phổ rộng.
- Người bệnh lỵ cấp kèm theo sốt cao và máu trong phân.
- Viêm ruột do vi trùng.
- Điều trị viêm loét đại tràng cấp.
- Bệnh nhân tiêu chảy cấp nhiễm trùng do sự xâm nhập và tấn công của một số vi khuẩn vào niêm mạc ruột như E.coli, Shigella, Salmonell.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Người cao tuổi và bệnh nhân dưới 12 tuổi.
- Ngừng thuốc nay khi xuất hiện một số triệu chứng như táo bón, tắc ruột hay bụng căng chướng.
Hướng dẫn sử dụng
1. Cách dùng
Do được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên Lopran được sử dụng qua đường uống. Dùng cùng với khoảng 240ml nước.
Chú ý: không được bẻ, nhai thuốc vì có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu vào cơ thể.
2. Liều dùng
- Điều trị tiêu chảy cấp
Người lớn:
Liều khởi đầu: 4 mg / lần. Khi thấy phân lỏng chuyển sang dùng 2 mg / lần.
Liều dùng tối đa: 16 mg / ngày.
Trẻ từ 8-12 tuổi
Liều khởi đầu: 2 mg / lần × 3 lần / ngày. Khi thấy phân lỏng chuyển sang dùng 1 mg / 10 kg.
Liều tối đa 6 mg / ngày.
Trẻ từ 6 – 8 tuổi
Liều khởi đầu: 2 mg / lần × 2 lần / ngày. Khi thấy phân lỏng chuyển sang 1 mg / 10 kg.
Liều tối đa: 6 mg / ngày.
- Điều trị tiêu chảy mạn tính
Người lớn: 4 – 8 mg / ngày. Chia thành nhiều lần trong ngày.
Trẻ em: chưa có nghiên cứu trên đối tượng này.
Liều dùng Lopran của trẻ em và người lớn khác nhau
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng Lopran, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như:
- Mệt mỏi, đau đầu
- Dị ứng, nổi mẩn ngứa, mề đay
- Hệ tiêu hoá rối loạn, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, táo bón.
Nếu bệnh nhân xuất hiện bất kỳ biểu hiện nào bất thường, cần thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời. Nếu tiêu chảy kéo dài hơn 48 tiếng, ngừng thuốc và thăm khám tại cơ sở y tế giúp xác định chính xác nguyên nhân gây tiêu chảy.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời Loperamide và Co – trimoxazole sẽ xảy ra sự tương tác. Cụ thể là Co – trimoxazole làm tăng sinh khả dụng của Loperamide.
Cách bảo quản
Lopran được bảo quản trong bao bì kín, trong vỉ hay trong lọ. Trong trường hợp chưa sử dụng, bệnh nhân không nên tách thuốc ra khỏi vỉ.
Ngoài ra, thuốc phải được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, đảm bảo nhiệt độ từ 20 – 30 độ C. Đặc biệt, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và tầm với của trẻ.
Giá bán của Lopran
Hiện nay, Lopran được bán trên thị trường với giá 20.000 VND / hộp 10 vỉ × 10 viên. Bạn có thể mua thuốc ở bất kỳ nhà thuốc, quầy thuốc nào trên cả nước.
Lopran nằm trong danh sách những thuốc không kê đơn. Tuy nhiên, để đảm bảo tính an toàn và đem lại hiệu quả cao nhất bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.