Thuốc Clarityne 10mg là thuốc gì

0
814

1. Thuốc Clarityne 10mg là thuốc gì? Thuốc Clarityne 10mg có tác dụng gì?

Thuốc Clarityne 10mg là thuốc điều trị dị ứng

Tác dụng của thuốc Clarityne 10mg:

  • Giảm các triệu chứng dị ứng.

2. Thuốc Clarityne 10mg có giá bao nhiêu?

Clarityne 10mg có giá 72 000 VND/ 1 hộp

3. Thành phần chứa trong mỗi viên thuốc Clarityne 10mg:

  • Hoạt chất: Loratadine 10mg
  • Tá dược: tinh bột ngô, Lactose monohydrat và magne stearat. 

Dạng bào chế thuốc Clarityne 10 mg: Viên nén

Quy cách đóng gói thuốc Clarityne 10 mg Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc clarityne 10mg là thuốc gì
Thuốc clarityne 10mg là thuốc gì

4. Đối tượng sử dụng thuốc Clarityne 10mg

Clarityne được chỉ định để giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Các dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt sẽ giảm nhanh sau khi uống thuốc.

Clarityne được chỉ định để giảm triệu chứng của mày đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.

5. Cách dùng và liều dùng thuốc Clarityne 10mg

Người lớn và trẻ > 12 tuổi:

Clarityne viên nén: 1 viên 10 mg – ngày 1 lần.

Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:

Cân nặng > 30 kg: 10 mg – ngày 1 lần.

Cân nặng < 30 kg: 5 mg – ngày 1 lần.

6. Đối tượng không nên dùng thuốc Clarityne 10mg

Thuốc Clarityne 10mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

7. Tác dụng phụ của thuốc Clarityne 10mg

  • Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10mg mỗi ngày.
  • Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm: mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng, rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày, và cũng gặp các triệu chứng dị ứng như nổi ban.
  • Trong quá trình lưu hành sản phẩm Clarityne, hiếm có báo cáo rụng tóc, quá mẫn, chức năng gan bất thường, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chóng mặt và co giật.
  • Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhi, tỉ lệ đau đầu, lơ mơ và hổt hoảng liên quan đến việc dùng thuốc hiếm khi được báo cáo, tương tự với placebo.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dạng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

8. Tương tác thuốc

Dựa trên những nghiên cứu được tiến hành khi sử dụng chung với rượu, Loratadine không ảnh hưởng trên tâm thần.

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, đã thấy tăng nổng độ Loratadine trong huyết tương khi sử dụng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetldine, nhưng không thấy thay đổi đáng kể có ý nghĩa lâm sàng (kể cả điện tâm đồ). Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác đã biết có tác dụng ức chế sự chuyển hóa ở gan cho đến khi nghiên cứu về tương tác thuốc được hoàn thành đầy đủ.

Tương tác thuốc/Xét nghiệm: Nên ngừng sử dụng Clarityne 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa hoặc giảm các phản ứng dương tính ở da.

Thuốc clarityne 10mg
Thuốc clarityne 10mg

9. Dược lý học

Loratadine là một thuốc kháng histamine 3 vòng, hiệu quả tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên.

Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai có hoạt tính chẹn chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Loratadine và sản phẩm chuyển hóa của nó không dễ dàng xâm nhập vào hàng rào máu não, do đó không gây ảnh hưởng đáng kể đến hệ thần kinh trung ương và không biểu hiện tác dụng kháng cholinergic. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng tỷ lệ buổn ngủ được báo cáo bởi nhóm đối tượng uống Loratadine nằm trong khoảng 1% – 2% so với tỷ lệ buồn ngủ được báo cáo bởi nhóm placebo, và cao hơn rất nhiều (lên đến 47%) đối với nhóm điều trị bằng các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất.

10. Thận trọng

Lái xe:

Trong các nghiên cứu lâm sàng đánh giá về khả năng lái xe, không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe ở các bệnh nhân sử dụng Loratadine. Tác động của Clarityne lên khả năng lái xe và vận hành máy móc là không có hoặc không đáng kể. Rất hiếm bệnh nhân gặp tình trạng buổn ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ:

Chưa xác định tính an toàn khi dùng các chế phâm Clarityne cho phụ nữ có thai; do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.

Do Loratadine được tiết vào sữa và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Quá liều:

Lơ mơ, đánh trống ngực và đau đầu đã được báo cáo khi dùng quá liều, uống một lần 160mg loratadine không gây tác dụng phụ. Trong trường hợp quá liều nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Tóm tắt thông tin thuốc Clarityne 10mg

Tên sản phẩm: Clarityne 10mg
Hoạt chất – hàm lượng: Loratadine 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: NSX
Số đăng ký :
Nhà sản xuất : MSD ( Mỹ)

Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here