Thuốc Medrol là thuốc gì? Thuốc Medrol có tác dụng gì?

0
1295

Medrol là thuốc gì?

Medrol là một loại thuốc thuộc hãng Pfizer là một GlucoCorticoid có tác dụng hỗ trợ điều trị chống viêm, ức chế hệ miễn dịch và chống dị ứng mạnh. Sản phẩm này được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý về viêm nhiễm và dị ứng.

medrol-la-thuoc-gi-2

Thành phần của thuốc Medrol

Thành phần chính của Medrol : Methyl Prednisolone, hàm lượng là 4 mg hoặc 16 mg tùy biệt dược

Ngoài ra thuốc còn có một số tá dược như: stearat canxi, tinh bột ngô, bột bắp khô, sucrose và lactose.

Dạng bào chế của thuốc Medrol

Medrol dược bào chế dưới dạng viên nén, hàm lượng Medrol 4mg và Medrol 16mg. 

Một hộp medrol có 1 hoặc 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

Thuốc thuốc Medrol có giá bao nhiêu?

  • Trên thị trường hiện nay, thuốc Medrol 4mg có giá bán là 39.000VNĐ/hộp; mỗi hộp có 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc Medrol 16mg có giá bán là 120.000 VNĐ/ hộp; mỗi hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác dụng của thuốc Medrol là gì?

Thuốc Medrol có tác dụng gì?

Thuốc Medrol là một corticosteroid mạnh có đặc tính chống viêm lớn, được chỉ định cụ thể như sau:

*Thuốc Medrol điều trị rối loạn nội tiết tố

  • Bệnh bị suy thượng thận nguyên phát và thứ phát.
  • Giúp tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh.

*Thuốc Medrol hỗ trợ điều trị trong một số bệnh khớp

  • Bệnh viêm khớp dạng thấp.
  • Bệnh viêm khớp mãn tính vị thành niên.
  • Bệnh viêm cột sống dính khớp.

*Thuốc Medrol dùng cho bệnh tự miễn , viêm động mạch

  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
  • Bệnh viêm da toàn thân.
  • Sốt do thấp khớp với viêm thể dạng nặng.
  • Bệnh viêm động mạch khổng lồ và đau đa cơ thấp khớp.

*Thuốc Medrol dùng cho bệnh da liễu

  • Bệnh vảy nến.
  • Bệnh viêm da bọng nước.
  • Bệnh herpes.
  • Bệnh viêm da tróc vảy.
  • Bệnh viêm da tiết bã nhờn.
  • U sùi dạng nấm.
  • Bệnh hồng ban đa dạng thể nặng…

*Thuốc Medrol điều trị các bệnh dị ứng

  • Bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Các phản ứng quá mẫn thuốc.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Bệnh viêm da do tiếp xúc dị ứng.
  • Bệnh hen phế quản.

*Thuốc Medrol điều trị các bệnh về mắt

  • Viêm màng bồ đào.
  • Viêm dây thần kinh thị giác.

*Thuốc Medrol điều trị các bệnh đường về hô hấp

  • Bệnh u phổi.
  • Bệnh lao nặng hoặc thông thường.
  • Người bị sặc dịch dạ dày.

*Thuốc Medrol điều trị rối loạn huyết học

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.
  • Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).

*Thuốc Medrol dùng cho bệnh máu ác tính

  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết).
  • U lympho ác tính.

*Thuốc Medrol chỉ định cho bệnh đường ruột

  • Bệnh viêm đại tràng.
  • Bệnh Crohn.

*Bệnh khác 

  • Bệnh viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp)
  • Cấy ghép…

Đối tượng nào không nên dùng thuốc Medrol

  • Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho người bị nhiễm nấm toàn thân.

*Nếu bệnh nhân mắc các chứng bệnh dưới đây khuyến cáo không nên sử dụng:

  • Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày cấp, viêm ruột thừa, viêm loét đại tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản, miệng nối ruột.
  • Bệnh tim mạch: Nhồi máu cơ tim cấp, suy tim sung huyết, tăng mỡ máu, tiểu đường, tăng huyết áp.
  • Bệnh nội tiết: suy giáp, cường giáp,  nhược cơ, loãng xương.
  • Bệnh về thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
  • Bệnh gan và suy thận nặng.
  • Bệnh truyền nhiễm: nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng, sởi, thủy đậu, herpes, lao thể hoạt động và thể ngủ.
  • Bệnh về mắt: Glaucom góc mở.
  • Bệnh AIDS.

Ngoài ra,  phụ nữ đang mang thai và cho con bú được khuyến cáo không sử dụng. Nếu muốn sử dụng bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ có chuyên môn để đảm bảo an toàn.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Medrol

Tác dụng phụ của thuốc Medrol

  •  Làm tăng huyết áp, suy tim mạn tính, giữ nước trong cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, mất kali, nhiễm kiềm hạ kali-máu.
  • Gây rậm lông, rối loạn kinh nguyệt, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em, làm tăng nhu động insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Viêm thực quản, viêm loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, thủng ruột.
  • Sử dụng liều cao kéo dài có thể bị loãng xương, yếu cơ.
  • Có thể gây rối loạn tâm thần,  tăng áp lực nội sọ, giả u não, co giật.
  • Có thể làm tăng nhãn áp, gây tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt .
  • Có thể làm xuất hiện ban xuất huyết, vết thương lâu lành, bầm máu.

Tương tác giữa thuốc Medrol với các thuốc khác

  • Thuốc Medrol có thể tương tác với các loại thuốc như: huốc kháng cholinesterase, NSAID, aspirin liều cao thuốc chẹn thần kinh cơ, aminoglutethimid.
  • Thành phần Methylprednisolon sẽ được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 có trong thuốc chống co giật,  thuốc ức chế HIV-Protease, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin sẽ tương tác với thuốc Medrol.
  • Chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, ước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, troleandomycin).
  • Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật).

Ngoài ra, bạn cần thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc Medrol với loại thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường và thuốc làm giảm kali.

Để đảm bảo an toàn trước khi dùng, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ có chuyên môn về các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng nhằm tránh sự tương tác giữa các loại thuốc với nhau.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here